Cách dùng another/ other/ the other/ others/ the others
Contents
Cách dùng another/ other/ the other/ others/ the others là một trong những nội dung rất dễ nhầm lẫn. Không hiếm những bạn đã và làm quen với tiếng Anh lâu năm nhưng vẫn lẫn lộn cách dùng giữa những từ này. Để trở thành nơi cung cấp những thông tin học thuật đáng tin cậy và giúp bạn trau dồi tiếng Anh của mình, chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc tất tần tật về định nghĩa, cách dùng của another; other; others; the other; the others… cách phân biệt những từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn với nhau nhất. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Nghĩa và cách sử dụng
1. Another
a. Another + danh từ số ít (singular noun)
Would you like another cup of coffee? (Bạn uống một cà phê nữa chứ?)
– I think you should go to another beach. It would be better. (Tôi nghĩ bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn.)
b. Another + one
“another one” được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó để tránh việc lặp lại.
Ex:
Her car was broken. I think she need another one. (Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới.)
– I have already watched this film twice, so I want another one. (Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì vây tôi muốn đổi phim khác.)
A: I don’t like listening to pop music. (A: Tôi không thích nghe nhạc pop.)
B: Okay. You can choose another one. (B: Được rồi. Bạn có thể chọn nhạc khác.)
c. Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun)
My teacher was given a couple of days to do homework. (Giáo viên của tôi giao vài ngày để hoàn thành bài tập về nhà.)
Ex: In another 25 years, I’ll be a successful teacher. (Trong 25 năm nữa, tôi sẽ trở thành người giáo viên thành công.)
– I don’t want to hang out with my friends, so I’ll spend another 8 hours at home. (Tôi không muốn gặp gỡ bạn bè, nên tôi sẽ dành ra 8 tiếng để ở nhà.)
d. Another được sử dụng như đại từ (pronoun)
Ex:
The cake is very yummy. I think I’ll have another. (Bánh ngon quá. Tôi nghĩ là mình sẽ ăn thêm một cái nữa.)
Do đó: another = one more cake
– She doesn’t like this book, so she takes another. (Cô ấy không thích sách này nên cô ấy chọn quyển khác.)
Do đó: another = another dress
2. Other
a. Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Reading helps people reduce stress, other reading has the opposite effect.
(Đọc sách giúp con người giải tỏa căng thẳng, những loại khác lại có tác dụng ngược lại.)
b. Other + danh từ số nhiều (plural nouns)
“Another” được dùng khi đề cập về một cái khác hoặc thêm một cái, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái.
Ex:
I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)
– Do you buy any dress, or are this the only ones? (Bạn có mua váy đầm nào không, hay đây là cái duy nhất?)
– I have told about the exam results to other people. Is that fine? (Tôi đã nói cho những người khác về kết quả kì thi. Có sao không?)
c. Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)
“the” là một trong những từ xác định, “the other” là dạng đặc biệt trong trường hợp other sử dụng trước từ xác định và danh từ số ít.
Ex: I can play two music instruments. One is guitar and the other is violin. (Tôi có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn ghi-ta và thứ hai là đàn dương cầm.)
d. Other + ones
Như “another one”, “other ones” dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
Ex: – I don’t like this book. I want other ones, please. (Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn.)
A: You can put on that dress. (Bạn có thể mặc váy đầm đó đấy.)
B: Thank you, but I want other ones. (B: Cảm ơn bạn, nhưng tôi muốn những váy đầm khác.)
e. Other được sử dụng như đại từ (pronoun)
“other” được sử dụng như một đại từ nhằm thay thế “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”.
Ex: I don’t want to put on these shirts, let’s ask for others. (Tôi không muốn mặc những áo thun này, hãy hỏi những cái khác đi.)
f. Phân biệt “other” và “others”
– “other” thường kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
– “others” vì là một đại từ nên sau nó không dùng danh từ.
Ex: – Those books aren’t interesting. Do you want to choose any other books? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
– Those books aren’t interesting. Do you want to choose any others? (Những quyển sách kia không thú vị. Bạn còn những quyển nào khác không?)
Thật ra, đối với nghĩa thì cả 2 câu như nhau, tuy nhiên sau “other” là một danh từ số nhiều (books) nhưng sau others không có danh từ.
3. The other
The other được dùng như một từ xác định (determiners)
a. The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người.
Ex: This company is new. The other company is about 20 years old. (Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 20 năm tuổi rồi.)
b. The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người
Ex: – Jack and John are here, but where are the other men? (Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu?)
– The read car and black car were broken. The other car are still good to use. (Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng.)
The other được sử dụng như một đại từ (pronoun)
Tương tự với “another” và “other” thì “the other” được dùng như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập.
Ex: – She had a book one hand and a laptop in the other. (Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay.)
– She has 2 laptops, one is grey and the other is black. (Cô ấy có hai laptop, một cái màu xám và một cái màu đen.)
4. The others
“the others” dùng để thay cho cụm“the other people”.
Ex: – Some of them like reading books and the others prefer to playing games. (Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi trò chơi hơn.)
– Where are the others going to tonight? Restaurant or coffee shop? (Mọi người sẽ đi đâu tối nay? Nhà hàng hay quán cà phê?)
Một số lỗi thường hay gặp
Chúng ta vừa điểm qua cách dùng của another/ other/ others/ the other/ the others. Tuy nhiên, sau đây để giúp các bạn tránh mắc phải những lỗi không đáng có, chúng tôi sẽ điểm qua một số lỗi thường gặp.
1. “other” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.
Nguyên lý cần nhớ:
Phải xem xét các yếu tố sau trước khi sử dụng:
Bài tập về another, other, others, the other, the others
- There’s no ___ way to do it.
other
the other
another
- Some people like to rest in their free time. ___ like to travel.
Other
The others
Others
- This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?
other
another
others
- Where are ___ boys?
the other
the others
others
- The supermarket is on ___ side of the street.
other
another
the other
- There were three books on my table. One is here. Where are ___ ?
others
the others
the other
- Some of the speakers went straight to the conference room. ___ speakersare still hanging around.
The other
The others
Another
- This is not the only answer to the question. There are ___ .
the others
others
another
- Please give me ___ chance.
other
the other
another
- He was a wonderful teacher. Everyone agreed it would be hard to find ___ like him.
another
other
the other
II. Complete the following sentences.
- Can I have …………………………. piece of cake?
a) another b) other c) either could be used here
2. She has bought ………………………. car.
a) another b) other c) either could be used here
3. Have you got any …………………….. ice creams?
a) other b) another c) either could be used here
4. She never thinks about …………………….. people.
a) another b) other c) others
5. They love each ……………………….. very much.
a) other b) another c) others
6. Where are the ………………………… boys?
a) other b) another c) others
7. He never thinks of ………………………..
a) other b) another c) others
8. We will be staying for …………………………. few weeks.
a) other b) another c) others
9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes.
a) other b) other’s c) another’s
10. They talk to each ……………………….. a lot.
a) other b) other’s c) another
III.
- You take the new ones and I’ll take ____.
others
the others
Either could be used here.
- They gazed into each _____ eyes.
other
other’s
others
others’
- I’d like _____ cup of tea, please.
other
another
Either could be used here.
- They love one ____- they’re such a happy family.
other
another
Either could be used here.
- The ____ people were shocked.
other
others
another
- Many _____ people have said the same.
other
others
- I’ve told Pablo, but I haven’t told the _____ yet. I’ll tell them when I see them.
other
others
- I won’t let them do that to me ____ time.
another
other
Either could be used here.
- One person’s peach is ____ person’s poison.
another
the other
Either could be used here.
- I saw her ____ day.
other
another
the other
- I took the ____ book back to the library.
other
others
- Some ____ people have taken it.
other
another
others
- I go there every ____ day.
other
others
another
Đáp án
I
- other
- Other
- another
- the other
- the other
- the others
- The others
- others
- another
- another
II.
- Can I have another piece of cake?
- She has bought another car.
- Have you got any other ice creams?
- She never thinks about other people.
- They love each other very much.
- Where are the other boys?
- He never thinks of others.
- We will be staying for another few weeks.
- They sat for hours looking into one another’s eyes.
- They talk to each other a lot.
III.
- the others
- other’s
- another
- another
- other
- other
- others
- another
- another
- the other
- other
Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến định nghĩa, cách dùng của các từ vựng tiếng Anh dễ nhầm lẫn với nhau another; other; others; the other; the others… Bên cạnh đó, chúng tôi mách bạn cách phân biệt những từ này một cách dễ dàng nhất cùng với các ví dụ minh hoạ cụ thể; bài tập ứng dụng… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Trong trường hợp bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#another, other, others, the other, the others grammar; #Others; #Cách dùng others; #Cách dùng another; #The other; #Bài tập về other another, the other; #Another La gì; #Sau other là gì