Cấu trúc although, despite, in spite of however, nevertheless

Cấu trúc although, despite, in spite of, however, nevertheless là những từ vựng, từ nối trong tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn với nhau. Đây là những từ vựng có nghĩa tương tự nhau tuy nhiên cách dùng có điểm khác biệt. Để có cái nhìn chính xác và giúp bạn vận dụng đúng ngữ pháp của các từ nối trên, chúng tôi chia sẻ đến bạn tất tần tật định nghĩa, cách dùng, ví dụ cụ thể của although, despite, in spite of, however, nevertheless… Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

Phân biệt Although/ Even though/ Though 

  • Ba liên từ này thường ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Nếu đứng đầu câu thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy
  •  Although/ though/ even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trở nên trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề còn even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn
  •  Đôi khi trong văn nói, chúng ta thường dùng though ở cuối câu.

Although/ though/ even though + S + V….., S + V…

Ví dụ:

phan-biet-despite-inspite

1. Although I don’t agree with him, I think he’s honest. (Mặc dù tôi không đồng ý với anh ta nhưng tôi nghĩ anh ta rất thành thật.)

2. She went on walking though she was terribly tired. (Cô ấy vẫn tiếp tục đi bộ dù chô cô ấy đã rất mệt.)
3. We went out even though it was raining. (Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.)
4. The food of this restaurant isn’t delicious. I like the decoration though. (Thức ăn ở nhà hàng này không ngon nhưng tôi khá thích cách trang trí.)

Phân biệt In spite of/ Despite

In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ Gerund phrase

  •  Despite và in spite of đứng trước một danh từ
    Ví dụ:
    We went out in spite of the rain. (Chúng tôi đã đi ra ngoài chơi dù trời mưa.)
  •  Despite và in spite of đứng trước đại từ (this/ that/ what)
    Ví dụ:
    Despite his sickness, he still had to go to school. (Dù bị đau nhưng cậu bé vẫn phải đi học.)
  •  Despite và in spite of đứng trước V-ing
    Ví dụ:
    Despite being ill, Mary still went to school. (Dù bị ốm nhưng Mary vẫn đi học.)
  •  Chúng ta có thể sử dụng in spite of và despite với cụm từ “the fact that
    Ví dụ:
    The holiday was great despite the fact that hotel wasn’t so comfortable. (Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù sự thật là khách sạn không được thoải mái lắm).
  •  Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
    Ví dụ:
    Despite not understanding the words, I knew what he wanted.
    = I knew what he wanted despite not understanding the words. (Dù không hiểu từ ngữ nhưng tôi biết điều mà anh ta muốn.)
    Tuy nhiên, câu đầu nhấn mạnh việc “không hiểu” còn câu thứ 2 nhấn mạnh việc “biết điều mà anh ta muốn”

Biến đổi câu với Although sang câu với Despite

1. Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau thì ta bỏ chủ ngữ rồi lấy động từ thêm -ing

Although + S + V → In spite of/ Despite + V_ing

Ví dụ:
Although he was ill, he still went to school.
→ Despite being ill, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

2. Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ thì ta đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be

Although + The + N + Be + Adj → In spite of/Despite + The + Adj + N

Ví dụ:
Although the car was dirty, he didn’t wash it.
→ Despite / in spite of the dirty car, he didn’t wash it. (Dù chiếc ô tô rất bẩn nhưng anh ta vẫn không rửa nó.)

3. Nếu chủ ngữ là đại từ + be + tính từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ be

Although + S + Be + Adj → In spite of/ Despite + His /her/ their + N

Ví dụ:

although-la-gi

Although he was ill, he still went to school.
→ Despite his illness, he still went to school. (Dù cho anh ta bị ốm nhưng anh ấy vẫn đi học.)

4. Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ thì ta đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although + S + V + Adv → In spite of/ Despite + His/ her/ their + Adj + N

Ví dụ:
Although He behaves impolitely, everybody still loves him.
→ Despite/ in spite of his impolite behavior, everybody still loves him.

5. Nếu câu có dạng there be + danh từ thì ta bỏ there be chỉ giữ lại danh từ

Although + There + Be + Noun → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:
Although there was the traffic jam, we went home early.
→ Despite / in spite of the traffic jam, we went home early.

6. Nếu câu có dạng It (be) + tính từ về thời tiết. Đổi tính từ thành danh từ thêm “the” phía trước

Although + It + Be + Adj → In spite of/ Despite + Noun

Ví dụ:
Although it was rainy, the children were still happy to play in the garden.
→ Despite / in spite of the rain, the children were still happy to play in the garden.

7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of

Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun

Ví dụ:
Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)

7. Nếu câu có dạng Danh từ + (be) + V3/ed (câu bị động) thì ta đổi V3/ed thành danh từ rồi thêm the phía trước và of phía sau, danh từ ở câu gốc đem xuống để sau of

Although + Noun + Be + V3/ed → In spite of/ Despite + The Noun + of + Noun

Ví dụ:

cach-dung-although

Although television was invented, my father still keeps the habit of reading newspaper.
→ Despite / in spite of the invention of television, my father still keeps the habit of reading newspaper. (Dù cho TV đã được phát minh nhưng bố tôi vẫn giữ thói quen đọc báo.)

However

However là gì?

However /haʊˈevə(r)/ mang nghĩa chung là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”. 

Từ này thường được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ. 

Từ đồng nghĩa với “However” gồm có but, nevertheless, nonetheless, still, yet, though, although, even so, anyway.

Cách dùng cấu trúc however

However sử dụng như một trạng từ cho cả mệnh đề

Ở cách dùng này, cấu trúc however cho thấy câu đằng sau có liên quan như thế nào với những gì được nhắc đến trước đó. Từ “However” có thể được đặt ở:

  • Đầu câu (theo sau bởi dấu phẩy)

Cấu trúc chung: 

           However, S + V

Ví dụ: Prices haven’t been rising. However, it is unlikely that this trend will continue.

  • Cuối câu (sau dấu phẩy)

Cấu trúc chung: 

           S +V, however.

Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.

  • Giữa câu (trong một cặp dấu phẩy)

Cấu trúc chung: 

           S, however, V hoặc S + V, however + …

Ví dụ: Prices haven’t been rising. It is unlikely, however, that this trend will continue.

Ở các ví dụ trên, ý nghĩa của câu (Giá cả không tăng lên. Tuy nhiên, khó có khả năng xu hướng này sẽ tiếp tục.) không hề thay đổi. Tuy nhiên, bạn cần nhớ thêm dấu phẩy vào đúng vị trí để không bị sai ngữ pháp cấu trúc however nhé.

However sử dụng như một trạng từ 

  • Trước một tính từ hoặc trạng từ

Cấu trúc chung:

           However + adj/adv + S + V, S + V

hoặc

           S + V+  however +  S + V

Ví dụ: 

However hard she tried, she could not forget him.

She could not forget him however hard she tried.

(Dù cố gắng đến đâu, cô ấy cũng không thể quên được anh.) 

  • Trước much hoặc many 

Cấu trúc chung:

           However much/many (+ N) + S + V, S + V

hoặc

           S + V however much/many (+ N) + S + V

Ví dụ: However much we earn, we will never be pleased.

(Dù kiếm được bao nhiêu đi chăng nữa, chúng tôi sẽ không bao giờ hài lòng.) 

  • Bắt đầu câu hỏi (mang nghĩa giống như how)

Cấu trúc chung:

           However + trợ động từ + S + V?

Ví dụ: However did you succeed to make she change her mind?

(Bạn làm như thế nào để thành công trong việc thuyết phục cô ấy đổi ý vậy?) 

However sử dụng như một liên từ (nối hai mệnh đề)

Cấu trúc chung:

           S + V + however + S + V

Ví dụ: 

You can arrange the furniture however you want.

(Bạn có thể sắp xếp đồ đạc theo cách bạn muốn.)

Nevertheless

Nevertheless (/ˌnev.ə.ðəˈles/) trong tiếng Anh mang nghĩa là “tuy nhiên, dẫu như vậy”. Từ này được sử dụng với vai trò làm trạng từ và liên từ. Từ này thường được đứng ở cầu câu để biểu hiện thị có sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • I knew everything. Nevertheless, I tried to pretend I didn’t know

(Tôi biết mọi thứ. Tuy nhiên, tôi cố gắng giả vờ như tôi không biết.)

  • I lied. Nevertheless, that’s good for her.

(Tôi đã nói dối. Tuy nhiên, điều đó tốt cho cô ấy.)

Một số từ đồng nghĩa với  “nevertheless”: however, yet, still.

Cấu trúc Nevertheless

Nevertheless được sử dụng chủ yếu với hai mục đích, đó là:

  • Thêm vào thông báo gây bất ngờ.
  • Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.

Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2

Ngoài ra, nevertheless còn có thể đứng giữa hoặc cuối câu.

Ví dụ:

  • She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.

(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I know you don’t like Mike. Nevertheless, you should treat him to a better meal.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The bank is guarded around the clock, but robberies occur nevertheless.

(Ngân hàng được canh gác suốt ngày đêm nhưng vẫn xảy ra các vụ cướp.)

  • Today’s road is quite empty. Nevertheless, the accident still happened.

(Đường hôm nay khá vắng. Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra.)

Phân biệt Nevertheless và However

“Nevertheless và “however” đều là những liên từ mang nghĩa là “tuy nhiên”, và được sử dụng để biểu thị sự tương phản. Tuy nhiên, “Nevertheless”  mang nghĩa trang trọng hơn và nhấn mạnh hơn so với “however”

Ví dụ:

nevertherless-la-gi

I understand your concerns. Nevertheless, there is nothing we can do about it
(Cô ấy nấu ăn rất tệ. Tuy nhiên, mọi người vẫn hài lòng với bữa ăn.)

  • I feel a little scared, however, I will talk to him.

(Tôi biết bạn không thích Mike. Tuy nhiên, bạn nên đối xử với anh ấy tốt hơn.)

  • The weather was very bad, Nevertheless, we still had a great ride.

(Thời tiết rất xấu, tuy nhiên, chúng tôi vẫn có một chuyến đi tuyệt vời..)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Nevertheless

Khi sử dụng cấu trúc Nevertheless để diễn tả sự tương phản, “tuyệt đối” không được dùng “nevertheless” trước tính từ và trạng từ.

 Ví dụ:

  • Nevertheless carefully Mike drove, Mike couldn’t avoid the accident. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “carefully”.

=> Nevertheless Mike drove carefully, Mike couldn’t avoid the accident.

(Dẫu Mike lái xe cẩn thận, Mike không thể tránh khỏi tai nạn)

  • Nevertheless hard he studied, he couldn’t pass the exam. – Câu này SAI vì “nevertheless” đứng trước trạng từ “hard”.

=> Nevertheless Jusie studied hard, she couldn’t pass the exam.

(Dẫu cho Jusie học hành chăm chỉ, cô ấy không thể vượt qua kỳ thi.)

Thông thường, khi thể hiện sự tương phản “nevertheless” đứng ở đầu câu. Trong một số trường hợp, liên từ này có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu. Khi đó, cần thêm dấu phẩy trước và sau “nevertheless” .

Ví dụ:

  • Lisa says she doesn’t like to eat sweets, nevertheless, she has finished the cake.

(Lisa nói rằng cô ấy không thích ăn đồ ngọt, tuy nhiên, cô ấy đã ăn xong chiếc bánh.)

  • He said he loved me, nevertheless, he was hanging out with another woman.

(Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi, tuy nhiên, anh ấy đã đi chơi với một người phụ nữ khác.)

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến cấu trúc although, despite, in spite of, however, nevertheless. Trong đó chúng tôi chỉ ra cách dùng của although, despite, inspite of, however và nevertheless; phân biệt các từ có nghĩa giống nhau, qua đó đưa ra các ví dụ cụ thể để bạn đọc dễ hình dung và nắm bắt. Hi vọng nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp –  MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 –  0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn


#cấu trúc however, nevertheless; #complete the sentences with although, despite, in spite of, however/ nevertheless; #bài tập về although/ in spite of/ despite however/ nevertheless có đáp an; #Cấu trúc Although; #bài tập although despite / in spite of however nevertheless violet; #cấu trúc although, despite, in spite of lớp 7; #Although despite, in spite of exercises; #Because although