Contents
Điểm mạnh điểm yếu trong tiếng Nhật là một trong những câu hỏi thường có trong các cuộc phỏng vấn xin visa, xin việc làm tại Nhật Bản. Nếu bạn đang có ý định tham gia du học hay làm việc tại thị trường lao động Nhật Bản thì chắc chắn bạn phải tìm hiểu về nội dung này. Lí do là vì nếu bạn giới thiệu được điểm mạnh điểm yếu của mình sẽ cho thấy được khả năng tự đánh giá bản thân của bạn và đồng thời cho đối phương biết được các thế mạnh của bạn cũng như ý chí khắc phục những mặt đang còn yếu. Vậy làm thế nào để giới thiệu bản thân, trong đó có điểm mạnh điểm yếu trong tiếng Nhật một cách ấn tượng? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo trong bài viết này.
Từ vựng điểm mạnh tiếng Nhật
長所 | Sở trường |
慎重に進められる、計画性がある | Cẩn thận, có kế hoạch tốt |
こだわりやポリシーがある | Có nguyên tắc |
スピード感がある、行動力がある | Có năng lực tự chủ, hành động nhanh |
柔軟性がある、周囲に配慮できる | Dễ thích nghi với môi trường xung quanh |
目標達成意欲が高い、向上心が強い | Có động lực, mục tiêu cao |
コミュニケーションが得意 | Giao tiếp tốt |
リーダーシップがある、主体的である | Có khả năng lãnh đạo |
几帳面 | Cẩn thận |
論理的である | Khả năng tư duy Logic |
自分で考えて行動ができる | Khả năng tự chủ hành động và suy nghĩ |
Từ vựng điểm yếu tiếng Nhật
短所 | Sở đoản |
心配性 | Hay lo lắng |
頑固 | Bướng bỉnh |
せっかち | Nóng nảy |
優柔不断 | Lưỡng lự |
負けず嫌い | Hiếu thắng |
世話焼き | Nói nhiều |
自己主張が強い | Tính tự chủ cao |
神経質 | Lo lắng, hồi hộp |
理屈っぽい | Tính lý thuyết cao |
マイペース | Nguyên tắc, quy củ |
Viết sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật
Khi được hỏi về sở trường sở đoản của mình thì chúng ta không nên trả lời thẳng câu hỏi, trả lời ngắn gọn mà cần lý giải, chứng minh, cho ví dụ cụ thể của sở trường, sở đoản đó.
Sở trường bằng tiếng Nhật
Năng lực giao tiếp (コミュニケーション力)
Kỹ năng giao tiếp là yếu tố cần thiết trong mọi công việc. Tuy nhiên nếu chỉ nói “có năng lực giao tiếp” thì quá chung chung, bạn cần phải dẫn dắt một cách trực tiếp hơn. Ví dụ như có kỹ năng giải thích, thuyết phục khách hàng hay kĩ năng phản hồi khiếu nại khi có vấn đề phát sinh. Sau đó dẫn tới tình huống thực tế mà bạn đã trải qua để thuyết phục người tuyển dụng.
私の長所は、顧客に対して専門的な内容をわかりやすく噛み砕いて説明する力です。『今まで聞いた中で一番わかりやすかった』との感想を頂きました.
Trả lời ví dụ
Điểm mạnh của tôi là khả năng giải thích cho khách hàng một cách dễ hiểu nhất. Trước kia khi làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, tôi đã nhiều lần làm việc với khách hàng. Nhiều khách hàng khen ngợi tôi vì khả năng giải thích, diễn giải cho họ một cách đơn giản nhất”.
Nghiêm túc (真面目)
Có nhiều yếu tố khác nhau có thể được xem xét, chẳng hạn như nghiêm túc, quý tắc đúng giờ giao hàng hay theo đuổi chất lượng sản phẩm, có thể làm việc chăm chỉ, tăng cao cho đến khi hoàn thành lượng công việc được giao.
Trả lời ví dụ
Điểm mạnh của tôi là giữ đúng tiến độ và deadline công việc. Ngay cả khi deadline bị rút ngắn do những vấn đề từ phía khách hàng nhưng tôi luôn điều chỉnh công việc để có thể bàn giao công việc đúng hẹn.
私の長所は、納期を絶対に守ることです。クライアントの都合で納期が短縮された時も、関係各所とスケジュールを調整して間に合わせました.
Có tinh thần trách nhiệm (責任感)
Có tinh thần trách nhiệm là một lợi thế lớn khi bắt đầu một công việc. Tuy nhiên nếu tự nhận bản thân có tinh thần trách nhiệm thì có vẻ hơi thiếu khách quan. Bởi vậy bạn cần nếu rõ những quan điểm, ví dụ thực tế.
Ví dụ như không ra về nếu chưa hoàn thành công việc ngày hôm ấy, chịu trách nhiệm hoàn thành thật tốt công việc được giao. Cần phải củng cố lòng tin người nghe rằng “đây chắc chắn là một người có tinh thần trách nhiệm cao” bằng những dẫn chứng cụ thể.
Trả lời ví dụ
Điểm mạnh của tôi là tôi không bao giờ từ bỏ dù đó là công việc khó khăn. Ngay cả khi khách hàng phàn nàn do sai sót ở bộ phận khác, tôi sẽ đối mặt với khách hàng với tư cách là một người bán hàng, chịu trách nhiệm về lỗi sai mà không đổ lỗi cho người khác.
私の長所は、困難な問題があっても決して投げ出さないことです。他部署の不手際でクライアントからクレームが入った時も、人のせいにすることなく営業担当者としてお客様と向き合い
Sở đoản bằng tiếng Nhật
Hay lo lắng (心配性)
Hay lo lắng cũng là một điểm mạnh, người tuyển dụng có thể đánh giá bạn là người cẩn thận, có thể đưa ra quyết định cẩn thận sau khi xác nhận sự việc một cách kĩ càng.
Trả lời ví dụ
“Điểm yếu của tôi là hay lo lắng. Đặc biệt là khi tôi phải làm việc gì đó mà mình chưa từng làm bao giờ, tôi kiểm tra mọi thứ cho đến khi thật hài lòng. Bởi vậy tôi sẽ hoàn thành công việc sớm và kiểm tra để không bị chậm tiến độ. ”
私の短所は、心配性なところです。特に前例のないことに取り掛かる時は、自分が納得行くまで物事を確認しないと行動できないことがあります。ですから仕事が遅れないように、早めに確認作業に着手したり、自分とは反対に積極的に行動するタイプの人の意見を聞いたりします
Bướng bỉnh (頑固)
Một người cứng đầu chắc chắn là một người có suy nghĩ, sự kiên định. Tuy nhiên cứng đầu sẽ là điểm yếu khi tham gia công việc có tinh thần đồng đội. Hãy cân nhắc nói về điểm này với người tuyển dụng.
Trả lời ví dụ
“Điểm yếu của tôi là khi tôi không hài lòng với ý kiến của người khác, tôi sẽ trở nên cứng đầu và khẳng định suy nghĩ của mình. Nhưng tôi cũng vui vì bản thân có thể nêu lên ý kiến một cách cởi mở, Tôi đang cố gắng khắc phục điểm yếu của mình bằng cách lắng nghe những người xung quanh nhiều hơn và hiểu lý do “tại sao mọi người lại suy nghĩ khác với mình”
私の短所は、相手の意見に納得が行かない時に、つい頑固になって自分の考えを主張してしまうことです。でもある時、上司に『意見を堂々と主張できるのがあなたの良さだが、もう少し周囲の意見にも耳を傾けてほしい』と言われてからは、まず相手の言葉をしっかり聞いて、『この人はなぜそう考えるのか』という背景を理解するように努めています
Nóng nảy (せっかち)
Cần đưa ra nguyên nhân và cách khách phục cho sự nóng nảy, hấp tấp của mình.
Trả lời ví dụ
Điểm yếu của tôi là thiếu kiên nhẫn. Đặc biệt là ngay trước deadline, trước đó tôi từng quá hấp tập mà phạm phải sai lầm do không xác nhận lại công việc. Bởi vậy, hiện tại tôi có thói quen xem lại lịch trình và khối lượng công việc một lần/ tuần.
私の短所は、せっかちなところです。特に納期直前はつい行動を急いでしまい、過去には確認不足でミスをしたこともあります.ですから今は週に一度、スケジュールと業務量を見直す習慣をつけて、時間に余裕を持った段取りを組むようにしています。
Đoạn văn điểm mạnh điểm yếu của bản thân bằng tiếng Nhật
私には、短所と長所どちらもある。
Watashi ni wa, tansho to chousho dochira mo aru.
Ưu điểm lẫn nhược điểm, tôi đều có cả.
たぶん短所の方が多いのではないだろうか。
Tabun tansho no hou ga ooi no dewanai darou ka.
Có lẽ nhược điểm chiếm phần nhiều hơn
では、なぜ短所の方が多いと言えるのか、考えてみた。
Dewa, naze tansho no hou ga ooi to ieru no ka, kangaete mita.
Ấy vậy, tại sao nhược điểm lại chiếm phần nhiều hơn, tôi đã thử suy nghĩ về vấn đề này.
私は、内気な性格で、寝起きは機嫌が悪いし、すぐ怒るし、勉強中はすぐ 寝てしまうし、欠点ばかりの自分がたまに嫌になる。
Watashi wa, uchikina seikaku de, neoki wa kigen ga warui shi, sugu okorushi, benkyou-chuu wa sugu nete shimaushi, ketten bakari no jibun ga tamani iya ni naru.
Tôi là người có tính cách rụt rè, mỗi khi ngủ dậy là tâm trạng cực kỳ tệ, ngay lập tức nổi nóng, lại dễ buồn ngủ khi học bài, bản thân có quá nhiều khuyết điểm khiến tôi đôi khi cảm thấy khó chịu với chính mình.
このあいだも勉強中に寝てしまい、すぐに時間が経ってしまった。
Konoaida mo benkyou-chuu ni nete shimai, sugu ni jikan ga tatte shimatta.
Dạo gần đây tôi cũng đã ngủ quên trong khi học, vậy là thời gian chẳng mấy chốc mà trôi đi.
Thân bài
確かに、自分の欠点が分かるのだったら直していくべきだと思う。
Tashika ni, jibun no ketten ga wakaru nodattara naoshite iku beki da to omou.
Rõ ràng, nếu bạn hiểu về khuyết điểm của chính mình, bạn nên sửa chữa chúng.
私も最近、勉強中に寝てしまうことのないように、勉強前に少しの時間で もいいから寝たり、友達にも自分から話しかけたりして内気な性格を直そ うとしている。
Watashi mo saikin, benkyouchuu ni nete shimau koto no nai you ni, benkyou mae ni sukoshi no jikan demo ii kara ne tari, tomodachi ni mo jibun kara hanashikake tari shite uchikina seikaku wo naosou to shite iru.
Gần đây, để tránh ngủ quên, tôi đã dành chút thời gian ngủ trước khi học, cũng có khi lại chủ động bắt chuyện cùng bạn bè để sửa chữa tính cách nhút nhát.
私は、欠点を直していったおかげで、新学期に新しい友達ができた。
Watashi wa, ketten wo naoshite itta okage de, shin gakki ni atarashii tomodachi ga dekita.
Nhờ sửa chữa khuyết điểm, tôi đã có thêm được những người bạn mới trong kỳ học mới này.
自分の欠点を直していくと、良いことがたくさんある。
Jibun no ketten wo naoshite iku to, yoi koto ga takusan aru.
Nếu bạn sửa chữa khuyết điểm của bản thân, bạn sẽ nhận được vô vàn những điều tốt đẹp.
だから私は、欠点は直すべきだと思う。
Dakara watashi wa, ketten wa naosubekida to omou.
Bởi vậy, tôi nghĩ rằng những khuyết điểm nên được sửa chữa.
しかし、長所を伸ばすということが大事だという考えもある。
Shikashi, chousho wo nobasu to iu koto ga daijida to iu kangae mo aru.
今までさんざん自分の短所について述べてきたが、私にも長所はある。
Ima made sanzan jibun no tansho ni tsuite nobete kitaga, watashi ni mo chousho wa aru.
Đến đây, tôi đã đề cập khá nhiều tới nhược điểm của bản thân, nhưng tôi cũng có cả những ưu điểm nữa.
まず、一度決めたことは最後までやり抜くということ。
Mazu, ichido kimeta koto wa saigo made yari nuku to iu koto.
Ưu điểm đầu tiên, chính là một khi đã quyết điều gì tôi sẽ gắng làm tới cùng.
そして、一度の失敗では諦めないと言うこと。
Soshite, ichido no shippaide wa akiramenai to iu koto.
Và tôi sẽ không bỏ cuộc cả khi đã nếm trải thất bại.
あともう一つは、物を大切に使っていると言うこと。
Ato mou hitotsu wa, mono wo taisetsu ni tsukatte iru to iu koto
Một ưu điểm nữa, đó là tôi luôn sử dụng mọi đồ đạc một cách cẩn thận.
どれも自分にとってはあってうれしことばかりだ。
Dore mo jibun ni totte wa atte ureshi koto bakari da.
Đối với tôi, dù là thứ gì đi nữa tôi cũng cảm thấy vui vì được sở hữu.
こんな良い長所を持っているのだから、短所以上に長所の方を伸ばして言 った方が良いと私は思う。
Konna yoi chousho wo motte iru nodakara, tansho ijou ni chousho no hou wo nobashite itta hou ga yoi to watashi wa omou.
Bởi có những ưu điểm tích cực đó mà tôi nghĩ rằng mình nên phát huy ưu điểm sẽ tốt hơn là chú ý vào nhược điểm
私は今、テニス部に入っていて、練習がきついということもあり、やめた いと思ったこともあった。
Watashi wa ima, tenisu-bu ni haitte ite, renshuu ga kitsui to iu koto mo ari, yametai to omotta koto mo atta.
Hiện tại, tôi đang tham gia vào câu lạc bộ Tenis, việc luyện tập lắm khi cũng rất khắc nghiệt, tôi đã từng nghĩ muốn bỏ.
でもしっかりで来ている。
Demo shikkari de kite iru.
Nhưng rồi tôi vẫn tới câu lạc bộ đều đặn.
Kết bài
長所や短所を伸ばしたり直したりしていくことも大切だが、しかし最も大 切なのは、自分自身を向上させるという目的である。
Chousho ya tansho wo nobashi tari naoshi tari shite iku koto mo taisetsu da ga, shikashi mottomo taisetsuna no wa, jibun jishin wo koujousaseru
to iu mokuteki de aru.
Dù việc phát huy ưu điểm hay cải thiện nhược điểm là điều rất quan trọng, song quan trọng hơn cả chính là mục tiêu khiến bản thân ngày một tiến bộ.
長所や短所はそのための方法である。
Chousho ya tansho wa sonotame no houhou de aru.
Ưu điểm và nhược điểm chính là phương thức để thực hiện mục tiêu đó.
「辞書のような人間になることだけでなく、辞書をうまく使える人間にな ることが勉強の目的である。」という名言があるように、自分自身の向上 のために、長所と短所をうまく使って行きたいと思う。
“Jisho no youna ningen ni naru koto dake denaku, jisho wo umaku tsukaeru ningen ni naru koto ga benkyou no mokuteki de aru.” to iu meigen ga aru you ni, jibunjishin no koujou no tame ni, chousho to tansho wo umaku tsukatte ikitai to omou.
Giống như câu danh ngôn “Mục tiêu của việc học không phải là để trở thành một cuốn từ điển sống mà là để trở thành một người có thể sử dụng tốt mọi cuốn từ điển”, tôi muốn mình có thể sử dụng một cách thật khéo léo cả ưu điểm lẫn nhược điểm để bản thân ngày một tiến bộ.
Bài mẫu PR bản thân bằng tiếng Nhật
Vị trí nhân viên lễ tân khách sạn
私の強みは、細やかなホスピタリティの精神があることです。現在勤務しているホテルには、世界中の様々な国からのお客様が来られます。お客様の属性、滞在目的によってニーズは大きく異なります。お客様の出身国を事前に予約リストで確認して、チェックインされる際にその国の言語で挨拶をしたり、その国の方に人気の周辺レストランを事前に確認して手作りマップを作成するなど、一人ひとりのお客様に滞在を最大限に楽しんでいただけるよう、いつも細やかな対応を心がけています。
結果的に、宿泊者アンケートで2017年から3年連続で「ベストフロントスタッフ賞」を受賞することができました。御社でも、こうした日々の小さな積み重ねを忘れずに、お客様満足度の向上に寄与したいと思います。
“Điểm mạnh của tôi là sự nhiệt tình, hiếu khách và tinh tế khi phục vụ khách hàng. Khách sạn nơi tôi đang làm việc đón rất nhiều khách đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới, nhu cầu của họ cũng rất khác nhau do tính chất và mục đích lưu trú của khách hàng. Tôi luôn chú ý từ những công việc nhỏ nhất, cố gắng đáp ứng mọi yêu cầu của khách, chẳng hạn như kiểm tra quốc tịch của khách trong danh sách đặt phòng để có thể chào hỏi bằng ngôn ngữ của họ khi làm thủ tục nhận phòng, hay tìm hiểu trước các nhà hàng trong khu vực được nhiều người ở quốc gia của họ yêu thích và vẽ bản đồ hướng dẫn đường đi cho khách. Tôi luôn cố gắng đảm bảo tất cả các khách đến lưu trú tại đây luôn cảm thấy hài lòng và thoải mái trong thời gian ở tại khách sạn.
Nhờ những nỗ lực đó, tôi đã nhận được “Giải thưởng Nhân viên lễ tân xuất sắc nhất” thông qua bảng khảo sát đánh giá của khách hàng trong 3 năm liên tiếp kể từ năm 2017. Hy vọng rằng tại Quý công ty, tôi có thể tiếp tục những hành động nhỏ như vậy để đóng góp vào việc nâng cao sự hài lòng của khách hàng.”
Vị trí nhân viên kinh doanh bán hàng
私は現在の職場でパソコン販売の法人営業を行っています。現在、大手衣料品メーカーなど、18社を担当しております。実績としては上半期目標の115%を達成し、営業担当38名中1位の成績を治めることができました。その要因は、ニーズを的確に把握したことにあると考えています。食品系の会社はIT化に出遅れているという情報を得て、大手食品メーカーに直接話を聞きに行き、クライアントのニーズを把握し、自社パソコンによるIT化が具体的にどれほどの利益を生み出すか算出して提案しました。その結果、顧客獲得につながり売り上げを達成できました。このようなニーズ把握力を活かし、御社での新規顧客獲得に邁進したいと思います。
“Tôi hiện là nhân viên kinh doanh trong tại bộ phận bán máy tính. Hiện tại, tôi đang phụ trách 18 công ty bao gồm các nhà sản xuất quần áo lớn. Về thành tích làm việc, tôi đã đạt được doanh thu mục tiêu là 115% trong nửa đầu năm, và đứng vị trí số 1 trong số 38 nhân viên kinh doanh. Để đạt được điều này, tôi luôn cố gắng để nắm bắt chính xác nhu cầu của khách hàng. Sau khi nhận được thông tin các công ty thực phẩm đang tụt hậu về công nghệ thông tin, tôi đã trực tiếp đến nói chuyện với các nhà sản xuất thực phẩm lớn để tìm hiểu nhu cầu của họ, sau đó tính toán và đưa ra đề xuất về việc lợi nhuận của họ sẽ tăng thêm như thế nào khi sử dụng máy tính của công ty chúng tôi. Kết quả là tôi đã ký được hợp đồng với công ty khách hàng đó và giúp tăng doanh số bán hàng của công ty.
Tôi muốn tận dụng tốt nhất khả năng này để nắm bắt nhu cầu và ký được nhiều hợp đồng với đối tượng khách hàng mới tại Quý công ty.”
Vị trí nhân viên thiết kế
前の会社では、Webサイトの設計とデザインを担当し、1年間で受注案件数110%増を達成いたしました。その要因は、先のことまで考え、綿密な計画を立てたことにあると考えています。設計段階からマーケティングリサーチを行いデザインに反映させるとともに、公開後の数字の予測を立て、期間ごとの評価スキームを作り、アフターフォローを徹底しました。これによりクライアントからの信頼を得て、Webサイトのスムーズな運営につながり、受注件数を増やすことができたと考えています。 実績を重視しプロジェクト全体を見通す力は、きっと御社のお役に立つと思っています。
“Ở công ty trước đây, tôi phụ trách mảng xây dựng và thiết kế website, và số lượng đơn hàng trong một năm đã tăng 110%. Tôi nghĩ lý do của việc này là do tôi luôn suy nghĩ đến các dự án tương lai và lên kế hoạch rất chi tiết. Cùng với việc nghiên cứu các hoạt động quảng cáo, tiếp thị từ giai đoạn thiết kế và đưa nó vào trong thiết kế, tôi cũng đưa ra dự đoán về các con số sau khi công bố, tạo sơ đồ đánh giá cho từng thời kỳ và theo dõi sát sao các giai đoạn sau đó. Chúng tôi tin rằng điều này đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng, giúp trang web của chúng tôi hoạt động trơn tru và tăng số lượng đơn đặt hàng nhận được.
Tôi nghĩ rằng thói quen luôn chú trọng đến kết quả và khả năng kiểm soát các dự án của tôi chắc chắn sẽ rất có ích đối với sự phát triển của Quý công ty.”
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến điểm mạnh điểm yếu trong tiếng Nhật: Cách trả lời phỏng vấn tiếng Nhật cực hay. Trong đó, chúng tôi mách bạn những từ vựng tiếng Nhật về điểm mạnh; từ vựng điểm yếu tiếng Nhật; viết sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật; điểm mạnh điểm yếu của bản thân; bài mẫu PR bản thân bằng tiếng Nhật… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Nhật sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Nhật của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Từ vựng điểm mạnh tiếng Nhật; #Viết sở trường sở đoản bằng tiếng Nhật; #điểm mạnh, điểm yếu của bạn thân; #Từ vựng điểm yếu tiếng Nhật; #Bài mẫu PR bản thân bằng tiếng Nhật; #Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật tokutei; #Viết đoạn văn về ưu nhược điểm của bản thân bằng tiếng Nhật; #Điểm mạnh điểm yếu