Giới thiệu tết Trung Quốc bằng tiếng Trung: So sánh tết Trung và tết Việt
Contents
Giới thiệu tết Trung Quốc bằng tiếng Trung là một trong những nội dung không còn xa lạ, đây là chủ đề về văn hoá mà bất kì ai đang học ngôn ngữ cũng nên chuẩn bị trước chủ đề này để tránh trường hợp được hỏi bất ngờ và bị động. Xoay quanh chủ đề Tết là rất nhiều điều cần miêu tả, trong đó có các phong tục tập quán, các món ăn truyền thống có trong ngày tết. Vậy giới thiệu tết Trung Quốc bằng tiếng Trung như thế nào để vừa ngắn gọn vừa miêu tả đươc nét đẹp truyền thống của người Trung Quốc. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết này nhé.
Chủ đề ngày tết trong tiếng Trung
Nói đến chủ đề ngày tết trong tiếng Trung thì trước hết chúng ta phải nắm các từ vựng liên quan đến chủ đề này để không những miêu tả được các nét văn hoá truyền thống mà còn khi được hỏi đến chủ đề ngày tết thì chúng ta có thể trả lời mọi câu hỏi được đặt ra. Chúng tôi gợi ý đến bạn một số từ vựng trong chủ đề này.
Các món ăn ngày Tết bằng tiếng Trung
Thịt gà luộc 白 斩 鸡 bái zhǎn jī
Bánh chẻo | 饺子 | jiǎo zǐ |
Hạt dưa | 西瓜子 | xī guā zǐ |
Mứt ngó sen | 糖藕 | táng ǒu |
Táo tàu | 红枣 | hóng zǎo |
Kẹo lạc | 花生糖 | huā shēng táng |
Dưa hành | 酸菜 | suān cài |
Thịt mỡ | 肥肉 | féi ròu |
Bánh chưng | 粽子 | zōng zi |
Sủi cảo | 饺子 | jiǎozi |
Nem rán | 春卷 | chūnjuǎn |
Thịt gà luộc | 白 斩 鸡 | bái zhǎn jī |
Giò lụa | 肉团 | Ròu tuán |
Canh măng | 奶油芦笋汤 | nǎi yóu lúsǔn tāng |
Chè kho | 糖羹 | Táng gēng |
Mứt sen | 糖莲心 | táng lián xīn |
Thịt kho tàu | 东 坡 肉 | dōngpō ròu |
Cây hoa Tết tiếng Trung
Cây Quất 金桔 Jīn jú
Cây nêu | 旗竿 | Qí gān |
Cây Quất | 金桔 | Jīn jú |
Cây đào | 寿桃 | shòutáo |
Hoa đăng | 花灯 | Huā dēng |
Hoa đào | 报春花 | Bào chūn huā |
Hoa mai | 腊梅 | Là méi |
Từ vựng tiếng Trung về Tết thông dụng
Ăn sủi cảo 吃饺子 chī jiǎozi
1 | Nguyên đán | 元邑 | yuán yì |
2 | Âm lịch | 农历 | nóng lì |
3 | Ăn sủi cảo | 吃饺子 | chī jiǎozi |
4 | Ăn tết | 过年 | guò nián |
5 | Bài vị của tổ tiên | 祖宗牌位 | zǔzōng páiwèi |
6 | Bắn pháo chào mừng | 呜礼炮 | wū lǐpào |
7 | Bàn thờ | 供桌 | gòngzhuō |
8 | Bao lì xì (tiền thưởng) | 红包 | hóng bāo |
9 | Câu đối đỏ | 红对联 | hóng duìlián |
10 | Câu đối tết | 春联 | chūn lián |
11 | Chơi đèn rồng | 耍龙灯 | shuǎ lóngdēng |
12 | Chơi xuân , du xuân | 踏春 | tā chūn |
13 | Chủ trì | 主持 | zhǔchí |
14 | Chúc mừng năm mới | 恭贺新禧 | gōnghè xīnxǐ |
15 | Chúc thọ | 祝寿 | zhùshòu |
16 | Cờ màu | 彩旗 | cǎi qí |
17 | Cơm đoàn viên | 团圆饭 | tuán yuán fàn |
18 | Cơm tất niên | 年夜饭 | nián yè fàn |
19 | Cúng tế | 祭祀 | jìsì |
20 | Cúng tổ tiên | 祭祖 | jì zǔ |
21 | Đạp thanh | 踏青 | tàqīng |
22 | Đêm giao thừa | 除夕 | chú xī |
23 | Đèn lồng | 灯笼 | dēng lóng |
24 | Đi cà kheo | 踩高跷 | cǎi gāoqiào |
25 | Đi chúc tết | 拜年 | bài nián |
26 | Đi trẩy hội | 赶庙会 | gǎnmiàohuì |
27 | Diễu hành trong ngày hội | 节日游行 | jiérì yóuxíng |
28 | Đồ cúng | 祭品 | jì pǐn |
29 | Đoàn viên (đoàn tụ) | 团圆 | tuányuán |
30 | Đón giao thừa | 守岁 | shǒu suì |
31 | Đốt pháo hoa | 放花 | fàng huā |
32 | Đua thuyền rồng | 赛龙舟 | sài lóngzhōu |
33 | Hội hoa đăng | 灯会 | dēnghuì |
34 | Kinh rượu | 敬酒 | jìng jiǔ |
35 | Lễ ông công ông táo | 祭灶节 | jì zào jié |
36 | Mua đồ tết | 买年货 | mǎi nián huò |
37 | Múa rồng | 舞龙wǔ | lóng |
38 | Múa sư tử | 舞狮wǔ | shī |
39 | Mùng 1 tết | 初一 | chū yī |
40 | Mừng thọ | 拜寿 | bàishòu |
41 | Nến mừng thọ | 寿烛 | shòu zhú |
42 | Ngày giỗ | 忌辰 | jìchén |
43 | Ngày lễ tết | 节日 | jié rì |
44 | Ngày mừng thọ | 寿辰 | shòuchén |
45 | Ngày vui | 喜庆日 | xǐqìng rì |
46 | Nguyên tiêu | 元宵 | yuánxiāo |
47 | Pháo hoa | 花炮 | huā pào |
48 | Pháo thăng thiên | 高升 | gāoshēng |
49 | Quà mừng thọ | 寿礼 | shòulǐ |
50 | Quà tết | 新年礼物 | xīn nián lǐwù |
51 | Quét dọn phòng | 扫房 | sǎo fáng |
52 | Quí khách | 贵宾 | guìbīn |
53 | Tảo mộ | 扫墓 | sǎomù |
54 | Tết | 春节 | chūn jié |
55 | Tết đoan ngọ | 端午节 | duā nwǔ jié |
56 | Tết đoàn viên | 团圆节 | tuán jié yuán |
57 | Tết nguyên đán | 大年 | dà nián |
58 | Tết nguyên tiêu | 元宵节 | yuán xiāo jié |
59 | Tết ông công ông táo | 灶王节 | zào wāng jié |
60 | Tết thanh minh | 清明节 | qīng míng jié |
61 | Tết trồng cây | 植树节 | zhí shù jié |
62 | Tháng giêng | 正月 | zhèng yuè |
63 | Thiệp mời | 请柬 | qǐngjiǎn |
64 | Thọ tinh | 寿星 | shòuxing |
65 | Thờ tổ tiên | 祭祖宗 | jì zǔ zōng |
66 | Thượng khách | 上宾 | shàngbīn |
67 | Tổng vệ sinh | 大扫除 | dà sǎo chú |
68 | Tràng pháo | 爆竹 | bào zhú |
69 | Tranh tết | 年画 | nián huà |
70 | Treo đèn kết hoa | 张灯结彩 | zhāng dēng jié cǎi |
71 | Văn tế | 祭文 | jìwén |
72 | Xông đất | 破土动工 | Pòtǔ dòng gōng |
73 | Xua đuổi xui xẻo | 去晦气 | qù huì qì |
Câu chúc tết hay nhất bằng tiếng Trung
元旦来临祝你:东行财源,南走人缘,西出健康,北走平安,中有健康;左发达,右逢乐,前有菩萨,后有财神;内积千金,外行好运!祝元旦快乐!
Yuándàn láilín zhù ni: Dōng xíng cáiyuán, nán zǒu rényuán, xī chū jiànkāng, běi zǒu píng’ān, zhōng yǒu jiànkāng; zuǒ fādá, yòu féng lè, qián yǒu púsà, hòu yǒu cáishén; nèi jī qiānjīn, wàiháng hǎo yùn! Zhù yuándàn kuàilè!
Ngày Tết đến gần, chúc bạn: hướng Đông cầu giàu sang, hướng Nam danh lợi, hướng Tây sức khỏe, hướng Bắc bình an, tài lộc trung bình; phát tài bên trái, hạnh phúc bên phải, bồ tát ở phía trước, thần tài ở sau; tích vàng sau lưng, cư sĩ tốt. May mắn! Chúc mừng ngày đầu năm mới!
- 新年快到,第一祝你身体好,健康快乐每一秒;第二祝你财运罩,财源广进忙数钞;第三祝你存折增加无限!新年快乐!
Xīnnián kuài dào, dì yī zhù nǐ shēntǐ hǎo, jiànkāng kuàilè měi yī miǎo; dì èr zhù nǐ cáiyùn zhào, cáiyuán guǎng jìn máng shù chāo; dì sān zhù nǐcúnzhé zēngjiā wúxiàn! Xīnnián kuàilè!
Năm mới sắp đến, điều đầu tiên, chúc bạn mạnh khỏe, mỗi phút giây đều vui vẻ; thứ 2, chúc bạn giàu sang, tài lộc sung túc; thứ 3, chúc bạn tiền vào như nước. Chúc mừng năm mới!
- 新年到,祝你万事如意,家庭幸福,工作顺利,生意兴隆,。。。
Xīnnián dào, zhù nǐ wànshì rúyì, jiātíng xìngfú, gōngzuò shùnlì, shēngyì xīnglóng,…
Năm mới đến, chúc bạn mọi sự như ý, gia đình hạnh phúc, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt,…
Phong tục tập quán Việt Nam bằng tiếng Trung
Chữ Hán
越南是世界上少数使用农历的国家之一,也是少数几个全国过春节的国家之一。春节
是越南民间最大也最热闹的传统节日。越南人也视春节为辞旧迎新的日子,一般从农
历12 月中旬开始办年货准备过年,而历来越南春节最不可少的大概要数鲜花,年粽,
春联,炮竹了。
花市是越南春节重要活动之一。比如河内,春节前约10天,花市就开始热闹。越南最
爱的年花有剑兰,大丽菊,金秸梅和桃花。除了鲜花、盆景、花市还出售个式气球、
彩灯、玩具、年画、春联、年历等,把相连的几条街道装点得五彩宾纷,喜气洋洋
Phiên âm :
Yuènán shì shìjiè shàng shǎoshù shǐyòng nónglì de guójiā zhī yī, yěshì shǎoshù jǐ gè
quánguóguò chūnjié de guójiā zhī yī. Chūnjié shì yuènán mínjiān zuìdà yě zuì rènào
de chuántǒng jiérì. Yuènán rén yě shì chūnjié wèi cí jiù yíngxīn de rìzi, yībān cóng
nónglì 12 yuè zhōngxún kāishǐ bàn niánhuò zhǔnbèi guònián, ér lìlái yuènán chūnjié
zuì bùkě shǎo de dàgài yào shù xiānhuā, nián zòng, chūnlián, pào zhúle.
Huāshì shì yuènán chūnjié zhòngyào huódòng zhī yī. Bǐrú hénèi, chūnjié qián yuē 10
tiān, huāshì jiù kāishǐ rènào.
Yuènán zuì ài de nián huā yǒu jiàn lán, dà lì jú, jīn jiē méi hé táohuā. Chúle xỉānhưā,
pénjǐng, húāshì hái chūshòu gè shì qìqiú, cǎi đēng, wánjù, niánhuà, chūnlián, niánlì
đěng, bǎ xịānglián đề jǐ tiáo jìēdào zhuāngdiǎn dé wǔcǎi bīn fēn, xǐqìyángyáng
Dịch:
Việt Nam là một trong những quốc gia sử dụng lịch âm, và cũng là một trong những
quốc gia có tập tục mừng xuân Tết là một trong những lễ hội lớn nhất Việt Nam. quốc gia có tập tục mừng xuân. Tết là một trong những lễ hội lớn nhất Việt Nam,
người Việt Nam coi Tết là dịp mọi người đoàn tụ cùng nhau tiễn năm cũ đón năm
mới. Việc đón Tết bình thường được chuẩn bị từ khoảng giữa tháng 12 âm lịch, công
việc chuẩn bị đón Tết thường không thể thiếu được hoa tươi, bánh trưng, câu đối,
pháo…
Chợ hoa ngày Tết là một trong những hoạt động chủ yếu nhất của Tết Việt Nam.
Như chợ Hoa Hà Nội, trước Tết khoảng 10 ngày, chợ hoa đã bắt đầu nhộn nhịp.
Trong những ngày Tết, người Việt Nam thích nhất là cắm các loại hoa như : hoa lan,
hoa cúc đại hóa, quất, mai, đào…Ngoài hoa và chậu cảnh, trong chợ còn bày bán các
loại bóng bay, đèn lồng, đồ chơi, tranh Tết, câu đối, lịch mới …Hai bên đường còn
được trang trí sặc sỡ, nhiều màu sắc tươi vui, nối tiếp nhau qua nhiều dãy phố, khiến
người xem cảm nhận được một không khí vui vẻ, rộn ràng, hạnh phúc .
Gói bánh chưng tiếng Trung là gì
Gói bánh chưng là một trong những phong tục tập quán lâu đời của người Việt Nam trong những ngày tết. Có thể nói nếu không có gói bánh chưng thì chắc chắn tết đã mất đi hương vị một phần nào, tết lúc đó không còn là vị tết đặc trưng nữa. Chúng tôi gợi ý cho bạn gói bánh chưng bằng tiếng Trung và nhiều hoạt động khác trong ngày tết:
TT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 春节 | chūnjié | Tết âm lịch |
2 | 大年 | dà nián | Tết Nguyên đán |
3 | 过年 | guò nián | Ăn tết |
4 | 拜年 | bài nián | Đi chúc tết |
5 | 年货 | nián huò | Hàng tết |
6 | 春联 | chūn lián | Câu đối tết |
7 | 元宵节 | yuán xiāo jié | Tết Nguyên tiêu |
8 | 张灯结彩 | zhāng dēng jié cǎi | Treo đèn kết hoa |
9 | 植树节 | zhí shù jié | Tết trồng cây |
10 | 端午节 | duānwǔ jié | Tết Đoan ngọ |
11 | 中秋节 | zhōng qiū jié | Tết Trung thu |
12 | 重阳节 | chóng yáng jié | Tết Trùng dương (Ngày 9/9 âm lịch) |
13 | 清明节 | qīng míng jié | Tết Thanh minh tiếng Trung |
14 | 踏青 | tàqīng | Đạp thanh |
15 | 扫墓 | sǎomù | Tảo mộ |
16 | 新年礼物 | xīn nián lǐwù | Quà tết |
17 | 初一 | chū yī | Mùng 1 tết |
18 | 节日 | jié rì | Ngày lễ tết |
19 | 团圆节 | tuán yuán jié | Tết đoàn viên |
20 | 年画 | nián huà | Tranh tết |
21 | 买年货 | mǎi nián huò | Mua đồ tết |
22 | 农历 | nóng lì | Âm lịch |
23 | 正月 | zhèng yuè | Tháng giêng |
24 | 除夕 | chú xī | Đêm giao thừa |
25 | 破土动工 | pòtǔ dòng gōng | Xông đất |
26 | 红包 | hóng bāo | Bao lì xì (Tiền thưởng) |
27 | 舞狮 | wǔ shī | Múa lân |
28 | 舞龙 | Wǔ lóng | Múa rồng |
29 | 去晦气 | qù huì qì | Xua đuổi xui xẻo |
30 | 祭祖宗 | jì zǔ zōng | Thờ tổ tiên |
31 | 扫房 | sǎo fáng | Quét dọn phòng |
32 | 大扫除 | dà sǎo chú | Tổng vệ sinh |
33 | 团圆饭 | tuán yuán fàn | Cơm đoàn viên |
34 | 西瓜子 | xī guā zǐ | Hạt dưa |
35 | 金桔 | jīn jú | Cây Quất |
36 | 糖藕 | táng ǒu | Mứt ngó sen |
37 | 红枣 | hóng zǎo | Táo tàu |
38 | 踏春 | tā chūn | Chơi xuân, du xuân |
39 | 压岁钱 | yā suì qián | Tiền mừng tuổi |
40 | 守岁 | shǒu suì | Đón giao thừa |
41 | 祭灶节 | jì zào jié | Lễ ông công ông táo |
42 | 红对联 | hóng duìlián | Câu đối đỏ |
43 | 腊梅 | là méi | Hoa mai |
44 | 报春花 | bào chūn huā | Hoa đào |
45 | 花炮 | huā pào | Pháo hoa |
46 | 烟花 | yānhuā | Bắn pháo bông |
47 | 肥肉 | féi ròu | Thịt mỡ |
48 | 录粽子 | lù zōng zi | Bánh chưng xanh |
49 | 爆竹 | bào zhú | Tràng pháo |
50 | 放花 | fàng huā | Đốt pháo hoa |
51 | 旗竿 | qí gān | Cây nêu |
52 | 花灯 | huā dēng | Hoa đăng |
53 | 敬酒 | jìng jiǔ | Kinh rượu |
54 | 灯笼 | dēng lóng | Đèn lồng |
55 | 五果盘 | wǔ guǒ pán | Mâm ngũ quả |
56 | 鞭炮 | biānpào | Pháo, bánh pháo |
57 | 高升 | gāoshēng | Pháo thăng thiên |
58 | 磕头 | kētóu | Rập đầu lạy |
59 | 吃饺子 | chī jiǎozi | Ăn sủi cảo |
60 | 团圆 | tuányuán | Đoàn viên (Đoàn tụ) |
61 | 春卷 | chūnjuǎn | Nem rán, nem cuốn |
62 | 祭祖 | jì zǔ | Cúng tổ tiên |
63 | 祖宗牌位 | zǔzōng páiwèi | Bài vị của tổ tiên |
64 | 供桌 | gòngzhuō | Bàn thờ |
65 | 春节联欢 | chūnjié liánhuān | Liên hoan mừng năm mới |
66 | 恭贺新禧 | gōnghè xīnxǐ | Chúc mừng năm mới |
67 | 四季节日 | sìjì jiérì | Ngày lễ hội bốn mùa |
68 | 元宵 | yuánxiāo | Nguyên tiêu |
69 | 灯会 | dēnghuì | Hội hoa đăng |
70 | 踩高跷 | cǎi gāoqiào | Đi cà kheo |
71 | 赶庙会 | gǎnmiàohuì | Đi trẩy hội |
72 | 青团 | qīng tuán | Bánh màu xanh |
73 | 忌辰 | jìchén | Ngày giỗ |
74 | 祭品 | jì pǐn | Đồ cúng |
75 | 祭祀 | jìsì | Cúng tế |
76 | 祭文 | jìwén | Văn tế |
77 | 粽子 | zòngzi | Bánh chưng |
78 | 耍龙灯 | shuǎ lóngdēng | Chơi đèn rồng |
79 | 赛龙舟 | sài lóngzhōu | Đua thuyền |
80 | 国定假日 | guódìng jiàrì | Ngày nghỉ do nhà nước quy định |
81 | 喜庆日 | xǐqìng rì | Ngày vui |
82 | 例假 | lìjià | Nghỉ theo thường lệ |
83 | 宗教节日 | zōngjiào jiérì | Ngày hội tôn giáo |
84 | 半日休假 | bànrì xiūjià | Nghỉ nửa ngày |
85 | 公共假日 | gōnggòng jiàrì | Ngày nghỉ chung |
86 | 寿辰 | shòuchén | Ngày mừng thọ |
87 | 拜寿 | bàishòu | Mừng thọ |
88 | 祝寿 | zhùshòu | Chúc thọ |
89 | 寿面 | shòu miàn | Món mì mừng thọ |
90 | 寿礼 | shòulǐ | Quà mừng thọ |
91 | 寿星 | shòuxing | Thọ tinh |
92 | 寿桃 | shòutáo | Cây đào mừng thọ |
93 | 寿幛 | shòu zhàng | Bức tượng mừng thọ |
94 | 开幕式 | kāimùshì | Lễ khai mạc |
95 | 剪彩 | jiǎncǎi | Cắt băng khánh thành |
96 | 剪彩用彩带 | jiǎncǎi yòng cǎidài | Dải lụa khánh thành |
97 | 落成典礼 | luòchéng diǎnlǐ | Lễ khánh thành |
98 | 奠基礼 | diànjī lǐ | Lễ động thổ |
99 | 升旗典礼 | shēngqí diǎnlǐ | Lễ chào cờ |
100 | 降旗典礼 | jiàngqí diǎnlǐ | Lễ hạ cờ |
101 | 向国旗致敬 | xiàng guóqí zhìjìng | Chào cờ |
102 | 闭幕式 | bìmù shì | Lễ bế mạc |
103 | 欢迎辞 | huānyíng cí | Lời chào mừng |
104 | 开幕辞 | kāimù cí | Diễn văn khai mạc |
105 | 闭幕辞 | bìmù cí | Diễn văn bế mạc |
106 | 司仪 | sīyí | Người điều hành buổi lễ |
107 | 主持 | zhǔchí | Chủ trì |
108 | 领兵员 | lǐng bīngyuán | Người đón khách |
109 | 宾客 | bīnkè | Khách mời |
110 | 贵宾 | guìbīn | Quý khách |
111 | 嘉宾 | jiābīn | Khách đặt tiệc |
112 | 上宾 | shàngbīn | Thượng khách |
113 | 国宾 | guóbīn | Khách của nhà nước |
114 | 国宴 | guóyàn | Quốc yến |
115 | 欢迎宴会 | huānyíng yànhuì | Tiệc chào đón |
116 | 饯行宴会 | jiànxíng yànhuì | Tiệc tiễn đưa |
117 | 呜礼炮 | wū lǐpào | Bắn pháo chào mừng |
118 | 检阅台 | jiǎnyuè tái | Lễ đài duyệt binh |
119 | 红地毯 | hóng dìtǎn | Thảm đỏ |
120 | 奠基 | diànjī | Đặt nền tảng, đổ móng |
121 | 奠基石 | diànjīshí | Đá đặt móng |
122 | 节日游行 | jiérì yóuxíng | Diễu hành trong ngày hội |
123 | 彩车 | cǎi chē | Xe hoa |
124 | 彩球 | cǎi qiú | Bóng màu |
125 | 彩旗 | cǎi qí | Cờ màu |
126 | 彩带 | cǎi dài | Dải lụa màu |
127 | 恭喜发财 | gōng xǐ fā cái | Cung hỉ phát tài |
128 | 新年横幅 | xīnnián héngfú | Biểu ngữ năm mới |
Giao thừa tiếng Trung là gì
Giao thừa là đêm đáng nhớ trong những ngày tết. Đây là thời khắc chuyển giao năm cũ sang năm mới với mọi điều hân hoan, là thời điểm mọi gia đình quây quần bên nhau và cùng nâng ly rượu ngọt với những lời chúc tốt đẹp nhất. Vậy đêm giao thừa tiếng Trung là gì?
除夕 chú xi: Giao thừa.
守岁 shǒu suì: Thức đêm 30 đón giao thừa.
年夜饭 nián yè fàn: Bữa tiệc đêm giao thừa.
拜年 bài nián: Đi chúc tết.
磕头 kē tóu: Rập đầu lạy.
吃饺子 chī jiǎo zi: Ăn sủi cảo.
团员 tuán yuán: Đoàn viên.
年糕 nián gāo: Bánh tết.
Tiền thưởng tết tiếng Trung là gì
Tiền thưởng là một khoản tiền trợ cấp lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những cống hiện bạn đã đạt được dành cho công ty trong năm vừa qua. Tiền thưởng là mức thưởng mà công ty hay cơ quan, tổ chức dành cho các nhân, tập thể vì lao động của họ. Dù ít hay nhiều, hầu như tất cả chúng ta đều sẽ có tiền thưởng tết. Vậy tiền thưởng tết tiếng Trung là gì? Chúng tôi gợi ý cho bạn một số từ vựng về tiền thưởng hay lương bổng bằng tiếng Trung.
- 生活补助费 /shēnghuó bǔzhù fèi/ phí trợ cấp sinh hoạt
- 退职金 /tuìzhí jīn/ phí trợ cấp nghỉ việc
- 生育补助 /shēngyù bǔzhù/ phụ cấp sinh nở
- 奖金 /jiǎngjīn/ tiền thưởng
- 待遇 /dàiyù/ đãi ngộ
- 全勤奖 /qiánqín jiǎng/ thưởng chuyên cần
- 加薪 /jiāxīn/ tăng lương
- 工资冻结 /gōngzī dòngjié/ hãm tăng lương
- 工资等级/Gōngzī děngjí/ bậc lương
- 加班工资/Jiābān gōngzī/ lương tăng ca
- 工资差额/Gōngzī chā é/ mức chênh lệch lương
- 提高工资/Tígāo gōngzī/ nâng cao mức lương
- 超产奖/Chāochǎn jiǎng/ thưởng vượt sản lượng
- 减低工资 /jiàngdī gōngzī/ hạ mức lương
- 压力 /yālì/ áp lực
- 加班 /jiābān/ tăng ca
- 红利工资 /hónglì gōngzī/ lương thưởng
- 工资 /gōngzī/ tiền lương
- 薪水 /xīnshuǐ/ tiền lương
- 福利 /fúlì/ phúc lợi
- 业务 /yèwù/ nghiệp vụ
- 伙食补贴 /huǒshíbǔtiē/ phụ cấp ăn uống
- 出差补贴 /chūchāi bǔtiē/ phụ cấp công tác
- 双薪 /shuāngxīn/ lương đúp
- 津贴 /jīntiē/ trợ cấp
- 退休薪 /tuìxiū xīn/ lương hưu
- 底薪 /dǐxīn/ lương cơ bản
- 业绩 /yèjì/ thành tích trong công việc
- 跳槽 /tiàocáo/ nhảy việc
- 表现 /biǎoxiàn/ biểu hiện
- 医疗补助 /yīliáo bǔzhù/ trợ cấp chữa bệnh
- 教育津贴 /jiàoyù jīntiē/ trợ cấp giáo dục
- 薪酬 /Xīnchóu/ lương bổng
- 分红 /fēnhóng / Hoa hồng
- 资历 /zīlì/ tuổi nghề
- 试用工资 /shìyòng gōngzī/ lương thử việc
- 扣除 /kòuchú/ khấu trừ
- 奖励 /jiǎnglì/ thưởng khích lệ
- 兼薪/jiān xīn/ lương kiêm nhiệm
So sánh tết Việt Nam và Trung Quốc bằng tiếng Trung
Việt Nam và Trung Quốc là hai đất nước có nhiều điểm tương đồng trong văn hoá. Đây cũng là hai nước đang sử dụng âm lịch và dương lịch. Do đó Việt Nam và Trung Quốc đều có tết dương và tết âm hay còn gọi là tết nguyên đán. Hãy cùng chúng tôi so sánh tết Việt Nam và Trung Quốc bằng tiếng Trung xem những điểm giống và khác nhau trong tết cổ truyền của hai đất nước này nhé.
Về tên gọi, về thời gian ăn Tết
Tết Nguyên Đán là tên gọi ngày Tết ở Việt Nam thì Tết Xuân Tiết mới là tên ngày Tết của Trung Hoa. Cùng dùng chung cuốn lịch âm (bộ lịch dựa theo chu kỳ tuần trăng) nhưng hai quốc gia này có sự khác biệt rõ rệt về thời gian ăn Tết.
Nước ta bắt đầu vui Tết từ ngày tiễn ông Công, ông Táo (tức ngày 23 tháng Chạp) đến ngày mùng 7 tháng Giêng trong khoảng 15 ngày. Trong khi đó, người Trung Quốc lại có cái Tết rất dài trong khoảng 40 ngày từ mùng 8 tháng Chạp đến 15 tháng Giêng.
Về nguồn gốc
Theo truyền thuyết Trung Hoa, từ thuở con người chưa biết đến Tết là gì, mỗi dịp đầu năm mới họ đều bị con Niên thú quái vật tấn công, ra sức quấy phá; yêu quái phá hoại hoa cỏ mùa màng, bắt và ăn thịt nhiều loại gia súc thậm chí là cả những đứa trẻ con trong làng… Để chúng bớt phá hoại, quậy phá người dân trong làng thường để đồ ăn trước cổng nhà để hi vọng quái vật và yêu quái được ăn no nê sẽ bớt hoành hoành.
Nhưng điều đó, không hề có tác dụng gì… Cho đến một ngày, khi người dân trong làng chứng kiến con Niên thú đó sợ hãi và chạy trốn trước đứa trẻ mặc đồ đỏ.
Họ hiểu rằng, màu đỏ chính là màu con quái vật hung dữ này khiếp sợ. Kể từ đó, trong ngày đầu năm mới những thứ màu đỏ như lồng đèn đỏ, giấy pháo đỏ, dán giấy đỏ và mặc đồ đỏ… đều được họ lựa chọn để trang trí.
Tết của dân tộc Việt thì chân thực và đơn giản hơn. Đây là dịp để mọi người ăn mừng cho mùa thu hoạch trước và chào đón mùa cây trồng mới bội thu. Xuất phát từ “sự vui mừng hạnh phúc khi một mùa lúa bội thu được thu hoạch sau một năm vất vả gieo trồng và mừng mùa vụ mới”. Tết là dịp để mọi người nghỉ ngơi, cùng trở về nhà đoàn tụ gia đình, người thân và dành cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới vạn sự như ý.
Về phong tục trong ngày Tết
Người Việt Nam ta có rất nhiều phong tục chứa nét văn hóa đặc sắc rất riêng như: tiễn ông Công ông Táo về chầu Trời (23 tháng Chạp). Tiếp sau đó là những ngày gói bánh tét ở miền Nam và bánh chưng ở miền Bắc, ra mộ thắp hương cho gia tiên, chuẩn bị mâm ngũ quả, thắp hương trên bàn thờ gia tiên, xông đất, hái lộc, xin chữ đầu năm…
Và đặc biệt đi lễ chùa đầu năm được coi là một trong những nét đẹp văn hóa tâm linh người Việt. Đầu năm, mọi người thường đi chùa để cầu mong cho một năm mới hạnh phúc, may mắn đồng thời điều đó còn thể hiện tấm lòng thành kính của bản thân với Đức Phật, Tổ tiên.
Ở Trung Quốc, họ có phong tục treo hoặc dán chữ “phúc” ngược có nghĩa là “phúc đáo” trước các khu vực của cửa nhà. Bởi trong phát âm tiếng Trung “Phúc đáo” mang nghĩa là “Phúc đến” để cầu chúc năm mới nhiều tài lộc và hạnh phúc. Họ còn tổ chức múa lân, múa sư tử, đốt pháo tạo nên bầu không khí náo nhiệt, rộn ràng.
Tương tự như Việt Nam, trước khi đón Tết những gia đình người Hoa đều lau dọn mọi ngóc ngách trong nhà cửa, điều đó đồng nghĩa xua đuổi mọi điều cũ kỹ, xui xẻo để sẵn sàng cho sự khởi đầu trong năm mới hanh thông.
Về phong tục chơi cây cảnh ngày Tết
Bộ ba “Đào – Mai – Quất” là nhóm cây cảnh người Việt rất thích trưng bày trong những ngày Tết, trong khi đó người Trung Quốc lại ưa chuộng bộ tứ “
“Mơ – Thủy Tiên – Quất – Cà tím”.
Văn hóa ẩm thực trong ngày Tết
Bánh Chưng, Bánh Tét, mứt, củ hành, giò lụa… là những ăn quen thuộc trong ngày Tết của người Việt Nam rồi tùy theo từng vùng miền còn có rất nhiều món ăn khác nhau như: thịt kho hột vịt, canh khổ qua, thịt đông hay món canh măng khô luôn có trong thực đơn món ăn ngày Tết người miền Bắc.
Đất nước Trung Hoa vốn được biết đến là quốc gia có nền ẩm thực phong phú thực đơn trong ngày Tết của họ cũng rất đa dạng. Nào là bánh củ cải, sủi cảo, thịt lợn xào chua chọt, bánh khoai môn… cùng với đó là những ý nghĩa rất riêng.
Viết về ngày tết bằng tiếng Trung
Bài văn mẫu số 1:
在我的国家的所有特殊节日,我最喜欢Tet。 Tet是一个让每个人在温暖的氛围中聚会的场合。 在Tet假期之前,每个人都准备了许多东西并装饰他们的房子。 我在家门前种了很多花,买了很多东西,比如衣服,食物……
此外,大多数街道也装饰精美,灯火辉煌,鲜花盛开。 在Tet期间,我花了更多时间拜访我的亲戚,朋友和同事。 特别是,我向对方致以最美好的祝福。 Tet是孩子们获得幸运金钱的机会。 人们试图在Tet避免争论或说任何不好的事情,这是一件有趣的事情。 我喜欢春节假期!
Tất cả các ngày lễ đặc biệt ở đất nước tôi, tôi thích nhất Tết. Tết là dịp để tất cả mọi người cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước kỳ nghỉ Tết, mọi người chuẩn bị nhiều thứ và trang trí nhà cửa. Tôi trồng nhiều hoa ở trước nhà tôi và mua nhiều thứ như quần áo, thực phẩm …
Bên cạnh đó, hầu hết các đường phố cũng được trang trí đẹp mắt với ánh sáng đầy màu sắc và hoa. Trong dịp Tết, tôi dành nhiều thời gian hơn để thăm viếng người thân, bạn bè và đồng nghiệp. Đặc biệt, tôi trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới. Tết là cơ hội để trẻ em được may mắn. Trong ngày tết, mọi người cố gắng tránh tranh cãi hoặc nói bất cứ điều xấu nào vào dịp Tết. Tôi yêu Tết!
Bài văn mẫu số 2:
Tet是一个全国性的家庭节日。 在考虑过去一年和明年的时候,每个越南人都有一个愉快的时刻。 在Tet,春季展览会有组织,街道和公共建筑装饰明亮,几乎所有的商店都挤满了购买Tet的人。 在家里,每一个都被整理,特殊的食物被煮熟,食物,淡水,鲜花和槟榔都在家庭祭坛上制作,燃烧的香气弥漫在空气中。 当幸运的访客来到这里并且孩子们被给予幸运的钱包裹在一个红色的小信封里时,就做了第一步。 Tet也是和平与爱的时刻。 在Tet期间,孩子们经常表现得很好,朋友,亲戚和邻居互相祝福新的一年。
Tết là một dịp quốc lễ. Đây là dịp để mọi người Việt Nam có một khoảng thời gian vui vẻ để suy nghĩ về năm cũ và năm tiếp theo. Vào dịp Tết, các hội chợ xuân được tổ chức, đường phố và các công trình công cộng được trang trí rực rỡ và hầu hết các cửa hàng đều đông đúc người mua sắm Tết. Tại nhà, mọi thứ đều được dọn dẹp sạch sẽ, các món ăn truyền thống, các món ăn khác, nước ngọt, hoa và trầu cau được đặt trên bàn thờ tổ tiên cùng với những nén hương đã được thắp. Xông đất được thực hiện khi có vị khách may mắn đến thăm và đám trẻ được nhận tiền mừng tuổi đựng trong những phong bao đỏ. Tết cũng là thời gian cho hòa bình và tình yêu. Trong dịp Tết, trẻ em sẽ làm nhiều việc tốt và bạn bè, người thân và hàng xóm trao cho nhau những lời chúc tốt nhất cho năm mới.
Bài văn mẫu số 3:
越南以其多个节日和节日而闻名,尤其是春节假期。它发生在农历的第一个月的第一天,直到至少第三天。虽然在短时间内发生,但它被认为是越南最重要和最受欢迎的节日。为了准备Tet饭,有许多特殊的食物,如:方形糕点,越南香肠,糯米和果酱。食物被认为反映了越南的习惯和习俗以及越南人的生活方式。此外,这顿饭还有其他菜肴,如鱼类,蔬菜,以示新的成功和繁荣的希望。从习俗的角度来看,孩子们从老人那里收到红色信封,探访亲戚家,去教堂都是受欢迎的活动。给幸运钱带来了孩子的希望和健康。教会是和平的象征;因此,个人去那里祈祷连续一年。传统上,这座房子的设计是北方的桃花和越南南部的梅花 。此外,房子和城镇都清晰,装饰和美丽,因为所有人都准备开始新的一年。人们拥有舒适的氛围,与家人一起享受欢乐时光。现在是生活在国家不同地区的人聚集在一起并共度时光的时候了。在学习和工作环境的压力和压力之后,Tet是一个回家的机会。 Tet不仅仅是一个假期,它是越南人的文化和习惯,因为它的深层含义是神圣而重要的。总而言之,Tet不仅包括欢乐,还包括人们灵魂中的长期活动,因为它有助于一个人通过经验成长。
Việt Nam nổi tiếng bởi những lễ hội và kì nghỉ, đặc biệt là lễ Tết. Tết thường diễn ra chính thức từ ngày 1 đến ngày 3 tháng Một âm lịch. Mặc dù diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng đây lại là kì nghỉ quan trọng và nổi tiếng của Việt Nam. Có rất nhiều món ăn đặc biệt được chế biến để chuẩn bị cho mâm cơm Tết như: Bánh chưng, chả giò, xôi và mứt. Đồ ăn được xem như phản ánh phong tục và tập quán cũng như cách sống của người Việt Nam. Ngoài ra, bữa ăn cũng có những món ngon khác như cá, rau củ như để bày tỏ hy vọng về một năm mới thành công và thịnh vượng. Về tâp quán, trẻ con nhận bao lì xì từ người lớn, chúc tết nhà họ hàng và đi lễ chùa là những hoạt động phổ biến. Tiền lì xì được cho là đem lại hy vọng và sức khoẻ cho trẻ con. Chùa là biểu tượng của sự yên bình, bởi thế mọi người tới đây và cầu nguyện cho năm mới thành công. Theo truyền thống, mỗi nhà được trang trí với cây hoa đào ở miền Bắc và cây hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, nhà và đường luôn sạch sẽ, và đẹp đẽ bởi vì tất cả đều sẵn sang cho một năm mới. mọi người có không gian ấm cúng và khoảng thời gian vui vẻ với các thành viên trong gia đình. Đây là thời điểm để mọi người sống ở mọi miền đất nước sum họp và dành thời gian cho nhau. Tết là cơ hội để mọi người quay trở về nhà sau những áp lực và căng thẳng từ môi trường học tập và làm việc. Tết không chỉ là một ngày lễ thông thường, nó là văn hoá và lối sống của người Việt bởi vì ý nghĩa sâu xa của nó rất thiêng liêng và quan trọng. Nhìn chung, Tết không chỉ mang đến niềm vui mà còn là ngày lễ lâu đời vì nó giúp con người trưởng thành qua những trải nghiệm.
Trong bài viết này chúng tôi lên danh sách cho bạn về một số từ vựng tiếng Trung về ngày tết, mẫu giới thiệu tết Trung Quốc bằng tiếng Trung, hi vọng rằng bài viết sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong quá trình trau dồi ngôn ngữ của mình. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi bạn cần.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Giới thiệu Tết Trung thu bằng tiếng Trung; #Chủ đề ngày tết trong tiếng Trung; #Số sánh Tết Việt Nam và Trung; #Quốc bằng tiếng Trung; #Việt về ngày tết bằng tiếng Trung; #Phong tục tập quán Việt Nam bằng tiếng Trung; #Gói bánh chưng tiếng Trung là gì; #Giao thừa tiếng Trung là gì; #Tiền thưởng tết tiếng Trung là gì