Công thức thì hiện tại đơn dễ hiểu nhất chỉ trong 5 phút

Công thức thì hiện tại đơn là một trong những ngữ pháp cơ bản mà chắc chắn bất kì một người học tiếng Anh nào cũng phải biết và hiểu rõ. Trong tiếng Anh thì ngoài phải có hiểu biết sâu rộng về từ vựng, ngữ pháp cũng là một điều thiết yếu để người nói, người viết tiếng Anh có thể cấu tạo câu một cách chính xác. Công thức thì hiện tại đơn là ngữ pháp đầu tiên bạn sẽ được học khi tiếp cận với lĩnh vực này. Theo chương trình giáo dục hiện hành của nước ta, bạn sẽ được dạy công thức thì hiện tại đơn khi bước vào lớp 6. Vậy hãy cùng chúng tôi điểm nhanh những điều cần phải biết về thì hiện tại đơn trong bài viết này.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn)
  • usually (thường xuyên)
  • often (thường xuyên)
  • frequently (thường xuyên)
  • sometimes (thỉnh thoảng)
  • seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
  • hardly (hiếm khi)
  • never (không bao giờ)
  • generally (nhìn chung)
  • regularly (thường xuyên)

Ví dụ:

hien-tai-don

We sometimes go to the beach. (Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water. (Tôi thường hay uống nhiều nước.)

Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:

  • Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. (Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly. (Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

Đặc biệt, cần chú ý đến các từ dưới đây để nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn:

  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month. (Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

thi-hien-tai

I go swimming once a week. (Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn

Các từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Công thức thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn sẽ chia làm 2 dạng dành cho động từ To be và động từ thường.

Công thức thì hiện tại đơn với tobe

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý:

  • S = I + am
  • S = He/ She/ It + is
  • S = You/ We/ They + are

Ví dụ:

  • My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)
  • They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
  • am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

Câu phủ định hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • “Am not” không có dạng viết tắt
  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Ví dụ:

  • am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)
  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 
  • Thể nghi vấn

    Câu hỏi Yes/No question 

    Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

    Trả lời:

    • Yes, S + am/ is/ are.
    • No, S + am/ is/ are + not.

    Ví dụ:

    • Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

    -> Yes, she is./ No, she isn’t.

    • Are they here? (Họ có ở đây không?)

    Yes, they are./ No, they aren’t.

    • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

    Yes, you are./ No, you aren’t.

    Câu hỏi WH- question

    Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

    Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

    Ví dụ:

    • What is it? (Đây là cái gì?)
    • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
    • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • (verb): Động từ

Lưu ý:

  • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ:

thi-hien-tai-donn

I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có: 

  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Lưu ý:

  • S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
  • S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ:

  • don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

  • Do you like eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “like” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ:

  • What do you like doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)
  • Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

Ví dụ thì hiện tại đơn

  1. She is a teacher
  2. I am not a student
  3. They often go shopping
  4. I don’t like chicken
  5. Do you go to school today?

Bài tập thì hiện tại đơn

Bài 1. Sử dụng công thức chia thì của hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau.

  1. My father always …………………………..delicious meals. (make)
  2. Tom…………………………..vegetables. (not eat)
  3. Rosie………………………….shopping every week. (go)
  4. ………………………….. Miley and David ………………………….. to work by bus every day? (go)
  5. ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
  6. Where……………………..that guy………………………from? (come)
  7. Where ………………………….. your mother …………………………..? (work)
  8. James …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  9. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  10. They ………………………….. out once a week. (eat)

Bài 2. Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

  1. I often gets up early to catch the bus to go to school.

………………………………………………………………………

  1. She teach students in a local high school.

………………………………………………………………………

  1. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.

………………………………………………………………………

  1. Dang Van Lam am a famous goalkeeper in the National Football Team.

………………………………………………………………………

  1. What do your brother do?

………………………………………………………………………

  1. Bruce and Tim doesn’t go swimming in the lake.

………………………………………………………………………

  1. Hannah speak Chinese very well.

………………………………………………………………………

  1. How often does she goes shopping in the supermarket?

………………………………………………………………………

  1. Our dogs aren’t eat bones.

………………………………………………………………………

  1. Mary’s parents is very friendly and helpful.

………………………………………………………………………

Bài 3: Chọn dạng đúng của từ

  1. I catch/catches robbers. My dad is a driver.
  2. He always wear/wears a white coat.
  3. They never drink/drinks beer.
  4. Lucy go/goes window shopping seven times a month.
  5. She have/has a pen.
  6. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
  7. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
  8. She teach/teaches students.

Bài 4: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu.

believe       eat       flow      go      grow      make       rise       tell       translate

  1. The earth goes round the sun.
  2. Rice ……. in Britain.
  3. The sun …… in the east.
  4. Bees ……………….. honey.
  5. Vegetarians …… meat.
  6. An atheist ……. in God.
  7. An interpreter ……….. from one language into another.
  8. Liars are people who ………………. the truth.
  9. The River Amazon ……………….. into the Atlantic Ocean.

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn

Bài 1

1. makes2. doesn’t eat

3. goes

4. do…go

5. Do…agree

6. does…come7. does…work

8. doesn’t usually water

9. does

10. eat

Bài 2

1. gets => get2. teach => teaches

3. doesn’t => don’t

4. am => is

5. do your => does your

6. doesn’t => don’t7. speak => speaks

8. goes => go

9. aren’t => don’t

10. is => are

Bài 3

  1. catch
  2. wears
  3. drink
  4. goes
  5. has
  6. cut
  7. watches
  8. teaches

Bài 4

  1. goes
  2. doesn’t grow
  3. rises
  4. make
  5. don’t eat
  6. doesn’t believe
  7. translates
  8. don’t tell
  9. flows

#Thì hiện tại đơn Công thức; #Thì hiện tại tiếp diễn; #Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn; #Ví dụ thì hiện tại đơn; #Bài tập thì hiện tại đơn; #Thì hiện tại đơn là gì; #Đây thì hiện tại đơn; #Thì hiện tại đơn lớp 6