Hoa hồng trong tiếng Hán Việt: Tên và ý nghĩa các loài hoa tiếng Hán Việt
Contents
Hoa hồng trong tiếng Hán Việt là gì? Hoa hồng trong tiếng Hán Việt có ý nghĩa gì? Hoa hồng là một loài hoa quen thuộc với vẻ đẹp quyến rũ. Hầu như người phụ nữ nào cũng yêu nét đẹp của hoa hồng. Bên cạnh đó, đây cũng là loài hoa có ý nghĩa biểu trưng cho tình yêu nồng nàn cùng một hương thơm không thể cưỡng lại. Người ta thường ví phụ nữ đẹp như cánh hoa hồng. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu xem hoa hồng trong tiếng Hán Việt được nói và viết như thế nào nhé. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau.
Hoa hồng trong tiếng Hán Việt
Hoa hồng tiếng Trung là méiguī (玫瑰).
Hoa hồng là loại cây thuộc nhóm thân gỗ có hình dáng nổi bật với nhiều gai cong xung quanh thân cây. Hoa hồng thường có mùi hương nhẹ nhàng và thuần khiết với màu sắc cũng rất đa dạng như màu trắng, vàng, xanh, đỏ.
Hoa hồng mang trong mình vẻ đẹp vô cùng kiêu kì như tượng trưng cho tình yêu vô cùng mãnh liệt và say đắm của con người.
Các loài hoa trong tiếng Hán Việt
1 | Hoa thạch thảo | 白孔雀 | bái kǒng què |
2 | Hoa tuylip | 郁金香 | yù jīn xiāng |
3 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
4 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
5 | Hoa phù dung | 扶桑花 | fú sāng huā |
6 | Hoa pang xê | 蝴蝶花 | hú dié huā |
7 | Hoa nhài | 茉莉花 | mò lì huā |
8 | Hoa mẫu đơn | 牡丹花 | mǔ dān huā |
9 | Hoa măng tây | 辛文竹 | xīn wén zhú |
10 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jī guàn huā |
11 | hoa mai | 梅花 | méi huā |
12 | Hoa loa kèn | 海芋 | hǎi yù |
13 | Hoa hồng | 玫瑰花 | méi guī huā |
14 | Hoa glayơn | 唐菖蒲 | táng chāng pú |
15 | Hoa gạo | 木棉花 | mù mián huā |
16 | Hoa đỗ quyên | 杜鹃花 | dù juān huā |
17 | Hoa dã yên thảo | 矮牵牛 | ǎi qiān niú |
18 | Hoa dạ hương | 夜来香 | yè lái xiāng |
19 | Hoa cúc vạn thọ | 万寿菊 | wàn shòu jú |
20 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
21 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | kāng nǎi xīn |
22 | Hoa cát tường | 桔梗花 | jiē gěng huā |
23 | Hoa cảnh thiên | 长寿花 | zhǎng shòu huā |
24 | Hoa cải | 油菜花 | yóu cài huā |
25 | Hoa bồ công anh | 蒲公英 | pú gōng yīng |
26 | Hoa bất tử | 麦根菊 | mài gēn jú |
27 | Hoa bách hợp | 百合花 | bǎi hé huā |
28 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
29 | Hoa anh đào | 樱花 | yīng huā |
30 | Bông lau | 芒花 | máng huā |
31 | Tử vân anh | 紫云英 | zǐ yún yīng |
32 | Tử hoa địa đinh | 紫花地丁 | zǐhuā dì dīng |
33 | Mai nghênh xuân | 报春梅 | bào chūn méi |
34 | Mai mùa đông | 腊梅 | là méi |
35 | Hoa xương rồng | 仙人掌 | xiān rén zhǎng |
36 | Hoa xô đỏ | 一串红 | yī chuàn hóng |
37 | Hoa violet | 紫罗兰 | zǐ luó lán |
38 | Hoa thược dược | 大丽花 | dà lìhuā |
39 | Hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
40 | Hoa thạch lựu | 石榴花 | shíliú huā |
41 | Hoa tường vi | 蔷薇 | qiáng wēi |
42 | Hoa tử vi | 紫薇 | zǐ wēi |
43 | Hoa tử uyển (cúc sao) | 紫苑 | zǐ yuàn |
44 | Hoa tử đằng (đằng la) | 紫藤 | zǐ téng |
45 | Hoa tulip | 郁金香 | yùjīn xiāng |
46 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
47 | Hoa sơn trà | 山茶花 | shān chá huā |
48 | Hoa sen tuyết | 雪花莲 | xuě huā lián |
49 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
50 | Hoa quỳnh | 昙花 | tán huā |
51 | Hoa phượng tiên | 风仙花 | fēng xiān huā |
52 | Hoa nhài tím | 紫茉莉 | zǐ mòlì |
53 | Hoa nhài | 茉莉 | mòlì |
54 | Hoa ngọc lan | 玉兰花 | yù lán huā |
55 | Hoa nghênh xuân | 报春花 | bào chūn huā |
56 | Hoa nghệ tây | 番红花 | fān hóng huā |
57 | Hoa mẫu đơn | 牡丹 | mǔ dān |
58 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jīguān huā |
59 | Hoa mai | 梅花 | méi huā |
60 | Hoa linh lan | 铃兰 | líng lán |
61 | Hoa lan | 兰花 | lán huā |
62 | Hoa kim tước | 金雀花 | jīn què huā |
63 | Hoa kim ngân | 金银花 | jīn yín huā |
64 | Hoa huệ | 晚香玉 | wǎn xiāng yù |
65 | Hoa hồng vàng | 黄剌玫 | huáng lá méi |
66 | Hoa hồng tây tạng | 藏红花 | zàng hóng huā |
67 | Hoa hồng | 玫瑰 | méi guī |
68 | Hoa giáp trúc | 夹竹桃 | jià zhú táo |
69 | Hoa đồng tiền | 金钱花 | jīn qián huā |
70 | Hoa đỗ quyên | 杜鹊花 | dù què huā |
71 | Hoa đào | 桃花 | táo huā |
72 | Hoa dạ lai hương | 夜来香 | yèlái xiāng |
73 | Hoa cúc non | 雏菊 | chújú |
74 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
75 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | Kāng nǎixīn |
76 | Hoa bạch lan | 白兰花 | bái lán huā |
77 | Hoa bách hợp | 百合 | bǎi hé |
78 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
79 | Hoa anh đào | 樱挑花 | yīng tiāo huā |
80 | Đinh hương tím | 紫丁香 | zǐ dīng xiāng |
81 | Đinh hương | 丁香 | dīng xiāng |
82 | Cỏ linh lăng | 苜蓿 | mùxu |
83 | Cây mao hương hoa vàng | 金凤花 | jīn fèng huā |
84 | Cây huệ dạ hương | 风信子 | fēng xìnzi |
85 | Cây hoa hồng | 月季 | yuèjì |
86 | Cây hoa hiên | 萱花 | xuān huā |
87 | Cây hoa bướm | 三色堇 | sān sè jǐn |
88 | Cây dương tú cầu | 天竺葵 | tiān zhú kuí |
89 | hoa báo vũ, thu thủy tiên | 秋水仙 | Qiū shuǐ xiān |
90 | hoa báo xuân | 报春花 | Bào chūn huā |
91 | hoa bìm bịp | 牵牛花、 喇叭花 | Qiān niú huā, lǎ bā huā |
92 | hoa cỏ | 花卉 | Huā huì |
93 | hoa đồng tiền | 非洲菊 | Fēi zhōu jú |
94 | hoa dừa cạn, hoa trường xuân | 四时春、 长春花 | Sì sh íchūn, cháng chūn huā |
95 | hoa giấy | 九重葛 | Jiǔ chóng gé |
96 | hoa tuyết | 雪花连 | Xuě huā lián |
97 | hoa hải đường | 海棠 | Hǎi táng |
98 | hoa huệ | 晚香玉 | Wǎn xiāng yù |
99 | hoa hướng dương | 向日葵 | Xiàng rìkuí |
100 | hoa lan hồ điệp | 蝴蝶兰 | Hú dié lán |
101 | hoa lay ơn | 剑兰 | Jiàn lán |
102 | hoa linh lan | 铃兰 | Líng lán |
103 | hoa loa kèn, hoa huệ tây | 麝香百合 | Shè xiāng bǎihé |
104 | hoa lưu ly | 勿忘我 | Wù wàng wǒ |
105 | hoa mắc cỡ, hoa trinh nữ | 含羞草 | Hán xiū cǎo |
106 | hoa mười giờ | 大花马齿苋 | Dà huā mǎ chǐ xiàn |
107 | hoa ngâu | 米兰、珠兰 | Mǐlán, zhūlán |
108 | hoa nghệ tây | 番红花、 藏红花 | Xiāng hóng huā, zàng hóng huā |
109 | hoa ngọc lan | 白兰花 | Bái lán huā |
110 | hoa quế | 桂花 | Guì huā |
111 | hoa sao baby | 满天星 | Mǎn tiān xīng |
112 | hoa sứ đại, sứ trắng | 鸡蛋花 | Jī dàn huā |
113 | hoa thạch lựu | 石榴花 | Shíliú huā |
114 | hoa thiên điểu | 鹤望兰 | Hè wàng lán |
115 | hoa thu hải đường | 秋海棠 | Qiū hǎi táng |
116 | hoa ti-gôn | 珊瑚藤 | Shān hú téng |
117 | hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
118 | hoa tóc tiên | 茑萝 | Niǎo luó |
119 | hoa trạng nguyên | 一品红 | Yīpǐn hóng |
120 | hoa tử vi | 紫薇 | Zǐwēi |
121 | hoa tường vi, hoa tầm xuân | 蔷薇、野蔷薇 | Qiáng wēi, yě qiáng wēi |
122 | hoa violet, hoa tím | 堇菜 | Jǐncài |
123 | tử đinh hương | 紫丁香 | Zǐ dīng xiāng |
124 | Cẩm tú cầu | 繡球花 | Xiù qiú huā |
Hoa hướng dương tiếng Hán Việt
Hướng dương: 向陽
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ đội ơn. ◇Tăng Củng 曾鞏: “Thảo mão chi chất, sử toại ư hướng dương; Thục thủy chi hoan, hứa thân ư phản bộ” 草茆之質, 使遂於向陽; 菽水之歡, 許伸於反哺 (Minh châu đáo nhậm tạ lưỡng phủ khải 明州到任謝兩府啟).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Với đặc tính lúc nào Hướng dương cũng hướng về mặt trời, dù là mọc trong bóng tối hay ở nơi thiếu anh sáng, hoa luôn tìm nơi có ánh sáng mặt trời để khoe sắc. Vì thế mà người ta hay nói hoa hướng dương tượng trưng cho tình yêu chung thủy sắc son. Dù ở nơi đâu, dù phải xa cách tình yêu ấy vẫn hướng về phía nhau như những bông hoa hướng dương luôn hướng về mặt trời.
Trái ngược hoàn toàn với ý nghĩa hoa anh thảo loài hoa chỉ nở vào ban đêm. Hoa hướng dương luôn muốn hướng về phía mặt trời, loài hoa mang màu vàng rực rỡ bắt mắt. Loài hoa mang đến cho ngôi nhà bạn không khí ấm áp, mang ánh sáng đến những nơi u tối, góp phần tạo nên mối quan hệ tình cảm tốt đẹp đặc biệt là bố mẹ và con cái.
Hoa Hướng dương hay hoa Mặt trời giống như tên gọi của chính nó – luôn hướng về phía Mặt Trời vì vậy tượng trưng của sự chung thủy, trung thành trong tình yêu và tình yêu bất diệt, tỏa sáng như ánh Mặt Trời. Thông điệp hoa Hướng dương trong ngày 8/3 chính là thể hiện niềm tin và hy vọng trong tình yêu.
Hoa Cúc tiếng Hán Việt
Hoa Cúc: 菊花
Từ điển trích dẫn
2. Tên rượu.
3. Tên bánh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hoa Nhài tiếng Hán
Hoa Nhài: 茉; 茉莉 《这种植物的花。》
茉; 茉莉 《常绿灌木, 叶子卵形或椭圆形, 有光泽, 花白色, 香味浓厚。供观赏, 花可用来熏制茶叶。》素馨花 《常绿灌木, 叶子对生, 羽状复叶, 小叶卵形, 花冠长简状, 白色, 有芳香。供观赏。》
Dịch: Jasmine; Jasmine “Cây bụi thường xanh, lá hình trứng hoặc bầu dục, hoa trắng bóng, mùi thơm nồng. Để ngắm, hoa có thể dùng để hút trà. 》 Frangipani》 Cây bụi thường xanh có lá mọc đối, lá kép hình chùy, lá chét hình trứng, tràng hoa dài và đơn giản, màu trắng, có mùi thơm. Để xem. 》
Hoa Đào tiếng Hán
Hoa Đào: 报春花 《这种植物的花。》
Trong văn hóa truyền thống của người Trung Quốc, hoa đào là một loài hoa có nhiều ý nghĩa tượng trưng.
Trong quan niệm của họ, đào tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, may mắn và trường thọ. Những ý nghĩa tượng trưng này tồn tại theo những hình thức khác nhau trong tâm lý dân tộc cũng thông qua các phong tục mà phát triển, hợp lại, thay đổi và có những ý nghĩa mở rộng khác.
+ Hoa đào tượng trưng cho mùa xuân, cho tình yêu, nhan sắc và thế giới lý tưởng.
· Xuân là mùa trăm hoa đua nở thế nhưng mỗi khi nhắc đến mùa xuân thứ đầu tiên người ta nghĩ đến sẽ là hoa đào. Hoa đào nở vào mùa xuân, hương thơm ngát cùng sắc hoa tươi tắn luôn là biểu tượng báo hiệu mùa xuân về. Như trong bài thơ “Hoa đào” đời Đường có viết: “Đào hoa xuân sắc noãn tiên khai, minh mị thùy nhân bất khán lai.”
· Bởi vì vẻ đẹp của mình mà hoa đào được người ta xem như hình ảnh tượng trưng cho người đẹp. Trong thơ ca những hình ảnh dùng hoa đào ẩn dụ người, lấy người so sánh với hoa không hề hiếm gặp.
“Gió xuân có ý thổi rèm phòng
Hoa muốn rèm cao để lén trông.
Ngoài cửa hoa đào bao lượt nở
Sánh hoa người mỗi lúc gầy còm.
Thương người hoa cũng xót xa thôi
Rèm khuất hoa nhờ gió đến chơi
Gió nhắn lời hoa sân nở rộ
Vì ai xuân sắc kém màu tươi?” ( Đào hoa hành – Bản dịch Nguyễn Phước Hậu)
+ Cành nhánh cây đào được người ta dùng làm vật xua đuổi tà ma cầu may mắn.
+ Quả đào thâm nhập vào những câu chuyện thần thoại, mang theo ý nghĩa trường thọ, mạnh khỏe, sinh con đẻ cái.
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến hoa hồng trong tiếng Hán Việt; Tên và ý nghĩa các loài hoa tiếng Hán Việt trong đó có tên hoa đào, hoa nhài, hoa anh thảo… bằng tiếng Hán Việt. Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Các loài hoa trong tiếng Hán Việt; #Tiền hoa hồng tiếng Trung là gì; #Hoa hướng dương tiếng Hán Việt; #Hoa hồng trong tiếng Trung; #Hoa cúc tiếng Hán Việt; #Hoa nhài tiếng Hán; #Hoa nở trong tiếng Hán; #Hoa đào tiếng Hán