Tăng ca tiếng Hàn là gì? Từ vựng tiếng Hàn về tiền lương thưởng

Tăng ca tiếng Hàn là gì? là câu hỏi của nhiều bạn đang học tiềng Hàn để chuẩn bị cho con đường xuất ngoại của mình. Nếu bạn đang có ý định đi xuất khẩu lao động sang các nước như Hàn Quốc thì bạn nên chuẩn bị cho mình các từ vựng liên quan đến tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề có thể phát sinh trong lúc lao động như tăng ca. Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến bạn bộ từ vựng để bạn có thể trả lời cho câu hỏi tăng ca tiếng Hàn là gì? và những câu giao tiếp trong lao động.

Tăng ca tiếng Hàn là gì?

Tăng ca là một việc làm thường thấy ở nhiều công ty, không chỉ ở Việt Nam mà ở Hàn Quốc cũng vậy. Trong những thời điểm quan trọng của năm, công việc đổ dồn và nhiều việc không thể xử lí kịp trong giờ hành chính bắt buộc người lao động phải tiến hành tăng ca để công việc kịp tiến độ, tránh ảnh hưởng đến những bộ phận khác trong công ty. Vậy tăng ca tiếng Hàn là gì? Chúng tôi gợi ý cho bạn cùng một số từ vựng tiếng Hàn trong công ty mà có thể bạn sẽ gặp phải.

tang-ca-tieng-han

잔업수당 (janeobsutan): Tiền tăng ca, làm thêm.

  • 특근수당 (theukkeunsutang): Tiền làm ngày chủ nhật.
  • 심야수당 (simyasutang): Tiền làm đêm.
  • 유해수당 (yohaesutang): Tiền trợ cấp độc hại.
  • 퇴직금 (thoijikkeum): Tiền trợ cấp thôi việc.
  • 월급날 (wolkeubnal): Ngày trả lương.
  • 공제 (kongje): Khoản trừ.
  • 의료보험료 (euiryoboheomryo): Phí bảo hiểm.
  • 의료보험카드 (euiryoboheomkhateu): Thẻ bảo hiểm.
  • 생산부 (sengsanbu): Bộ phận sản xuất.
  • 월급 (wolkeub): Lương.
  • 출급카드 (chulkeubkhateu): Thẻ chấm công.
  • 보너스 (boneoseu): Tiền thưởng.
  • 월급명세서 (wolkeubmyeongseseo): Bảng lương.
  • 기본월급 (kibunolkeub): Lương cơ bản.
  • 공장 (kongjang): Nhà máy, công xưởng.
  • 사장 (sajang): Giám đốc.
  • 부사장 (busachang): Phó giám đốc.
  • 부장 (buchang): Trưởng phòng.
  • 과장 (koachang): Trưởng chuyền.
  • 일을하다 (ileulhada): Làm việc.
  • 주간 (jukan): Ca ngày.
  • 야간 (yakan): Ca đêm.
  • 이교대 (ikyotae): Hai ca.

Cách hỏi tiền lương bằng tiếng Hàn?

Khi tham gia các buổi phỏng vấn thì một trong những câu hỏi bạn nên đặt ra cho nhà tuyển dụng nếu họ hỏi bạn có muốn biết thêm thông tin gì không? Rõ ràng chúng ta nên biết chính xác công sức mình bỏ ra sẽ được đối đáp như thế nào mới quyết định tham gia làm việc ở công ty đó. Vậy chúng tôi mách bạn một số cách hỏi tiền lương bằng tiếng Hàn sao cho tế nhị nhưng vẫn đạt được mục đích của câu hỏi. Bên cạnh đó chúng tôi cũng giới thiệu đến bạn đọc một số mẫu câu giao tiếp trong môi trường làm việc, mời bạn tham khảo:

hoi-tien-luong-tieng-han

1. 이번달 제 월급이 얼마예요? (I bơn tal chê ươl cứ pi ơl ma iê iô ?) : Tháng này lương tôi được bao nhiêu ?

2. 월급 명 세서를 보여주세요 (Ươl cứp miơng xê xơ rưl bô iơ chu xe iô) : Cho tôi xem bảng lương
3. (적급)월급 통장을 보여주세요 (( chớc cưm ) ươl cứp thông chang ưl bô iơ chu xê iô) : Cho tôi xem sổ lương (
tiết kiệm )
4. 월급을 통장에 넣어주었어요? (Ươl cư pư thông chang ê nơ hơ chu ớt xơ iô ?) : Đã bỏ lương vào sổ cho tôi
chưa?
5. 이거 무슨 돈 이예요? (I cơ mu xưn tôn i iê iô ?) : Đây là tiền gì ?
6. 잔업수당도 계산해주었어요? (Chan ớp xu tang tô ciê xan he chu ớt xơ iô ? ) : Đã tính tiền làm thêm vào chưa
?
7. 이번달 월급이안 맞아요. (I bơn tal ươl cư pi an ma cha iô) : Lương tháng này tính không đúng
8. 다시 계산해 주세요 (Ta xi ciê xan he chu xê iô) : Hãy tính lại cho tôi
9. 잔업이 없으니까 훨급이 너무 작아요 (Chan ớp i ợp xư ni ca uơl cư pi nơ mu cha ca iô) : Không có làm thêm .
lương chúng tôi ít quá
10. 월급을 인상해주세요 (Ươl cư pưl in xang he chu xê iô) : Hãy tăng lương cho tôi
11. 계약대로 월급을 계산해 주세요 (Ciê iác te rô uơl cư pưl ciê xan he chu xe iô) : Hãy tính lương đúng như hợp
đồng
12. 저는 월급 안 받았어요 (Chơ nưl uơl cưp an ba tát xơ iô) : Tôi chưa nhận lương

13. 저는 월급한푼도 못받았어요 ( Chơ nưn uơl cứp hăn pun tô mốt bát tát xơ iô) : Tôi không nhận được đồng
lương nào cả
14. 월급을 주셔서 감사합니다 (Ưol cư pưl chu xi ơ xơ xam xa hăm ni tà) : Cảm ơn ông đã trả lương
15. 월급 언제 나오곘어요? (Uơl cứp ơn chê na ô cết xơ iô) : Bao giờ thì có lương ?

16. 왜 지금까지 월급 안주세요? (Oe chi cưm ca chi uơl cứp an chu xê iô ?) : Tại sao đến bây giờ vẫn chưa có
lương ?
17. 월급날에 꼭 지급해주세요. (Uơl cứp na rê cốc chi cứp he chi xê iô) : Mong hãy trả lương đúng ngày
18. 저는 외국인 이예요 (Chơ nưn uê cúc in im ni tà) : Tôi là người nước ngoài
19. 저희는 모든것이 익숙하지 않아요 (Chơ hư nưn mô tun co xi íc xúc ha chi a na iô) : Chúng tôi không quen
với tất cả mọi thứ
20. 저희를 많이 도와주세요 (chơ hưi rưl ma ni tô oa chu xe iô) : Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi
21. 제가 부탁한것을 들어주세요. (Che ca bu thác hăn cơ xưl tư rơ chu xê iô) : Hãy giúp tôi việc mà tôi đã nhờ
22. 저는 새로 와서 잘 몰라요, 가르쳐주세요 (Chơ nưn xe rô oa xơ chal mô la iô , ca rư shiơ chu xe iô) : Chúng
tôi mới đến không biết , hãy chỉ cho chúng tôi
23. 저희들은 일을 언제 시작해요? (Chơ hư tư rưn i rưl ơn chê xi chác he iô ?) : Bao giờ thì chúng tôi bắt đầu
làm việc ?
24. 저는 무슨일을 하제 시작해요? (Chơ nưn mu xưn i rưl ha cê tuê na iô ?) : Tôi sẽ làm việc gì ?
25. 하루 몇 시간 근무하세요? (Ha tu mi ớt xi can cưn mi ha xê iô ?) : Mỗi ngày làm việc bao nhiêu tiếng
26. 여기는 잔업이 많아요? (Iơ ci nưn i ciô te he iô ?) : Ở đây có làm thêm nhiều không ?
27. 여기는 이교대해요? (Iơ ci nưn i ciô te he iô ?) : Ở đây có làm hai ca không ?
28. 여기서 야간도 해요? (Iơ ci xơ ia can tô he iô ?) : ở đây có làm đêm không?
29. 한번 해봐 주세요 (Hăn bơn he boa chu xe iô) : Hãy làm thử cho chúng tôi xem
30. 처음부터 다시 해봐 주세요 (Shơ ưm bu thơ ta xi he boa chu xê iô) : Hãy làm lại từ đầu cho tôi xem
31. 저는 한번해 볼께요 (Chơ nưn hăm bơm he bôl ce iô) : Để tôi làm thử một lần xem
32. 이렇게 하면 되요? (I rớt cê ha miơn tuê iô ?) : Làm như thế này có được không ?
33. 이렇게 하면 되지요? (I rớt cê ha miơn tuê chi iô ?) : Làm thế này là được phải không ?

34. 저는 이제부터 혼자 할수있어요. (Chơ nưn i chê bu thơ hôn cha hal xu í xơ iô) : Từ bây giờ tôi có thể làm
một mình
35. 오늘 몇시 까지 해요? (Ô nưl miớt xi ca chi he iô) : Hôm nay làm đến mấy giờ

36. 오늘 오후 5 시 까지 해요 (Ô nưl ô hu ta xớt xi ca chi he iô) : Hôm nay làm đến 5 giờ chiều
37. 이번 일요일에도 일을 해요? 9I bơn i riô i rê tô i rưl he iô ?) : Chủ nhật tuần này có làm không ?
38. 저는 누구와 같이 해요? (Chơ nưn nu cu ca thi heiô ?) : Tôi sẽ làm với ai ?
39. 저는 최선을 다했어요 (Cơ nưn shuê xơ nưl ta hét xo iô) : Tôi đã cố gắng hết sức
40. 저는 노력하곘습니다 (Chơ nưn nô riớc ha cết xưm ni tà) : Tôi sẽ nỗ lực
41. 저는 천천히 일에 익속해질 꺼예요 (Chơ niưn shơn shơn hi i rê íc xúc he chil co iê iô) : Dần dần tôi sẽ quen
với công việc
42. 걱정하지 마세요, 저희는 할수있어요 (Cớc chơn ha chi ma xê iô . chơ hui nưn hal xu ít xơ iô) : Ông đừng lo ,
chúng tôi làm được mà
43. 저는 이런일을 해본적이 있어요 (Chơ nưn i rơn i rưl he bôn chơ ci ít xơ iô) : Tôi đã làm việc này trước đây rồi
44. 시간이 지나면 일을 잘하곘습니다 (Xi ca ni chu na miơn i rưl chal ha cết xưm ni tà) : Thời gian trôi đi chúng
tôi sẽ làm việc tốt
45. 저는 이렇게 한적이 없어요 (Cbơ nưn i rớt cê haen chơ ci ợp xo iô) : Tôi chưa làm thế bào giờ
46. 저는 ㄱ 와같이 일을 하고싶어요 (Chơ niưn aoa ca shi i rưl ha cô xi pơ iô) : Tôi muốn cùng làm việc với anh

47. 너무 무거워,같이들어주세요 (Nơ mu mu cơ uơ iô , ca thi tư rơ chu xe iô) : Nặng quá , khiêng hộ chúng tôi
với
48. 나른 일을 시켜주세요 ( Ta rưn i rưl xi khiơ chu xe iô ) : Hãy cho tôi làm việc khác
49. 저는 혼자서 이 일을 못해요 (Chơ nưn hôn cha xơ i i tưl mốt he iô) : Tôi không thể làm việc này một mình
được
50. 이일이 저한테 너무 힘들어요 (I i ri chơ hăn thê nơ mu him tư rơ iô) : Việc này nặng quá đối với tôi
51. 한사람 더 같이하게 보내 주세요 (Hăn xa ram tơ ca thi ha cê bô ne chu xe iô) : Hãy cho một người nữa cùng
làm việc với tôi

52. 같이 해 주세요 (Ca thi he chu xê iô) : Hãy cùng làm với tôi
53. 너무 피곤해요, 좀 쉬자 (No mu pi coon he ioo , choom xuy cha) : Mệt quá , hãy nghỉ một chút
54. 다른 부서로 옳겨 주세요 (Ta rưn bu xơ rô ôl ciơ chu xe iô) : Hãy chuyển tôi sang bộ phận khác
55. 저는 다른 회사로 가고 싶어요 (Chơ nưn ta rưn huê xa lô ca cô xi pơ iô) : Tôi muốn đi công ty khác
56. 근무시간이 너무 길오어요 (Cưn mu xi ca ni nơ mu ci rơ iô) : Thời gian làm việc dài quá
57. 근무시간을 좀 줄여주세요(Cưn mu xi ca nưl chôm chu ri ơ chu xe iô) : Hãy giảm bớt giờ làm
58. 기계를 좀 봐주세요 (Ci ciê rưl chôm boa chu xê iô) : Hãy trông máy cho tôi một chút
59. 저는 금방 나갔다 올께요 (Chơ nưn cưm bang na cá ta ôl cê iô) : Tôi ra ngoài một chút rồi vào ngay

60. 오늘 너무 피곤해서 하루 쉬고 싶어요 (Ô nưl nơ mu pi côn he xơ ha ru xuy cô xi pơ iô) : Hôm nay mệt quá ,
tôi muốn nghỉ một ngày
61. 내일 저는 약속 있어서 가야해요 (Ne il chơ nưn iác xốc it xơ xơ ca ia he iô) : Ngày mai tôi có hẹn , tôi phai đi
62. 다음주에 제 친구가 출국하기때문에. 그날 하루 쉬고 친구를 배웅 하러 가고싶어요 (Ta ưm che ê chê shin cu
ca shul cúc ha ci te mu nê , cư nal ha ru xuy cô shin cu rưl be ung ha rơ ca cô xi pơ iô) : Tuần sau bạn tôi về
nước , tôi muốn nghỉ một hôm tiễn bạn
63. 이번 일요일에 저 개인적인 일이 있어요 (I bưm i riô i rê chơ ce in chớc in i ri ít xơ iô) : Chủ nhật tuần này tôi
có việc riêng
64. 기계를 돌려보세요 (Ci ciê rưl tô liơ bô xê iô) : Hãy bật máy lên
65. 켜세요 (Khiơ xê iô) : Hãy bật lên
66. 끄세요 (Cư xê iô) : Hãy tắt đi
67. 기계를 돌리지마세요 (Ci ciê rưl tô li chi ma xê iô) : Đừng cho máy chạy
68. 기계를 잠깐 세우세요 (Ci ciê rưl cham can xê u xê iô) : Tạm dừng máy một chút
69. 저는 고치고 있으니까 작동시키지 마세요 (Chơ nưn cô shi cô ít xư ni ca . chác tông xi khi chi ma xê iô) : Tôi
đang sửa máy , đừng cho máy chạy

70. 위험하니까 조심하세요 (Uy hơm ha ni ca chô xim ha xe iô) : Nguy hiểm , hãy cẩn thận
71. 이기계가 고장났어요 (I ci ciê ca cô chang mát xơ iô) : Máy này hư rồi
72. 저를 따라 하세요 (Chơ rưl ta ha ha xê iô) : Hãy làm theo tôi
73. 손을 때지 마세요 (Xô nưl te chi ma xê iô) : Đừng động tay vào nhé

Chấm công tiếng Hàn là gì?

Trong tiếng Hàn từ chấm công được hiểu là:

cham-cong-tieng-han

Chấm công: 시간 기록 :sigan gilog

Đây là một trong những từ căn bản và với những ai đã và đang có ý định làm việc ở các công ty có vốn đầu tư Hàn Quốc, chủ là người Hàn hay ai đang làm việc tại đất nước này cũng nên biết từ này để ứng dụng trong công việc, không để bản hân thua thiệt.

Công việc tiếng Hàn là gì?

Cách nói công việc trong tiếng Hàn

Động từ cơ bản để nói “công việc” trong tiếng Hàn là 일하다 (ilhada). 하다 có nghĩa là “làm”. Vì vậy, điều đó có nghĩa là từ 일 (il) có nghĩa là “công việc” nó cũng có thể được sử dụng để thay thế cho các từ này như một danh từ.

lam-viec-tieng-han

저는 삼성전자에서 일해요. → Tôi làm việc cho Samsung Electronics.

일 + 하다 (il + hada) có nghĩa đen là “làm việc”.

Một cách khác để nói “công việc” trong tiếng Hàn là 근무하다 (geunmuhada). Đây là cách nói gần gũi nhất với từ “làm việc”.

일하다 (ilhada) là từ chung cho “công việc” và có thể được sử dụng để mô tả nơi bạn làm việc, loại công việc bạn làm,… Mặt khác 근무하다 (geunmuhada) bị giới hạn trong việc mô tả khi bạn đang làm việc hoặc bạn đang có công việc nào đó.

작업하다 (jageopada) cũng có nghĩa là “công việc”, tuy nhiên thay vì là một từ chung cho công việc, nó thường được sử dụng để chỉ một hoạt động, quy trình hoặc một cái gì đó tương tự.

Các từ 작업 (jageop) và 작업하다 (jageopada) đặc biệt được sử dụng cho các họa sĩ, các nghệ sĩ khác như nghệ sĩ âm nhạc, cũng như cho thợ mộc, những người làm việc trong kiến trúc,…

직장을 다니다 (jikjangeul danida) cũng có nghĩa là “công việc”. Trong trường hợp này nó thường được sử dụng để mô tả chính bạn hoặc người khác làm một công việc văn phòng cụ thể.

Các mẫu câu nói về công việc trong tiếng Hàn

Cách nói lịch sự

Bạn có thể sử dụng những câu này trong mọi tình huống, chúng đều là cách nói lịch sự.

1. 저는 삼성전자에서 일해요. → Tôi làm việc cho Samsung Electronics.

   (jeoneun samseongjeonjaeseo ilhaeyo.)

2. 작년부터 직장을 다니게 되었어요. → Tôi bắt đầu làm việc từ năm ngoái.

   (jangnyeonbuteo jikjangeul danige doeeosseoyo.)

Cách nói thân mật

Bạn có thể sử dụng cách nói chuyện này với bạn bè, gia đình hoặc những người có mối quan hệ thân thiết.

1. 우리 회사에서는 일주일에 6일을 근무해야해. → Ở công ty chúng tôi, bạn phải làm việc 6 ngày một tuần.

   (uri hoesaeseoneun iljuire 6ireul geunmuhaeyahae.)

2. 난 벌써 5년동안 화가로 작업하지 않았어. → Đã năm năm rồi tôi không làm họa sĩ.

   (nan beolsseo 5nyeondongan hwagaro jageopaji anasseo.)

Từ vựng tiền lương trong tiếng Hàn?

tang-ca-tieng-han

Tăng ca: 연장 근로

  1. Lương chính thức: 실수령액
  2. Trích, trừ đi: 공제하다.
  3. Phải trả riêng: 별도로 지급하다.
  4. Tiếng: 식대,
  5. Lương theo giờ: 시급
  6. Nội dung chi tiết: 세부 내역
  7. Thực tế: 실제로
  8. Làm ngày nghỉ: 휴일 근로
  9. Giờ làm việc ca đêm: 야간 근로 시간
  10. Tiền trợ cấp: 수당
  11. Mức lương tối thiếu: 최저 임금제
  12. Tiền thưởng: 상여금
  13. Công việc bị dồn lại: 일이 몰리다.
  14. Chuyến vào tài khoản: 통장으로 들어가다
  15. Lương và thuế: 급여와 세금
  16. Chi tiết tiền lương: 급여 내역
  17. Giờ làm việc ngày lễ: 휴일 근로 시간
  18. Giờ làm tăng ca: 연장 근로 시간
  19. Trả trước, ứng trước: 가불하다.
  20. Tăng ca đêm: 야간 근로
  21. Bao gồm: 포함되다.
  22. Lương làm thêm giờ: 연장 근로 수당
  23. Cách tính lương: 월급 계산하기
  24. Kiểm tra trợ cấp: 수당 확인하기
  25. Nội dung thuế: 세금 내역
  26. Số tài khoản: 계좌번호
  27. Phương pháp nhận lương: 월급을 받는 방 법
  28. Trợ cấp làm đêm: 야간 근로 수당
  29. Nội dung khoản: 공제 내역
  30. Giờ làm việc quy dinh: 법정 근로 시간
  31. Tổng trừ: 공제 총액
  32. Bảng lương: 급여 명세서
  33. Lương: 월급

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến bạn tăng ca tiếng Hàn là gì, một số từ vựng trong khi đi làm việc hay ở môi trường công ty của Hàn Quốc, qua đó chúng tôi cũng mách bạn một số câu giao tiếp khi đi làm việc, hi vọng hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Hàn sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Hàn của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật Chuyên Nghiệp để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật Chuyên Nghiệp  

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883   0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn


#Cách hỏi tiền lương bằng tiếng Hàn; #Chấm công tiếng Hàn là gì; #Công việc tiếng Hàn là gì; #Đi làm tiếng Hàn là gì; #Phụ cấp tiếng hàn là gì; #Làm thêm tiếng Hàn là gì; #Từ vựng về tiền lương trong tiếng Hàn; #Thưởng Tết tiếng Hàn là gì