Tên đường tiếng Trung: Từ A-Z về đường phố Việt Nam bằng tiếng Trung
Contents
Tên đường tiếng Trung là nội dung khá hay trong học thuật ngôn ngữ tiếng Trung. Chắc hẳn nhiều bạn trẻ đang có ý định sang sinh sống và làm việc ở Trung Quốc sẽ xem đây là một đề tài hay và có nhiều thứ để học hỏi. Khi hiểu biết về tên đường tiếng Trung bạn sẽ có thể đi đến bất kì đâu trên đất nước rộng lớn Trung Hoa mà không sợ bị lạc. Mời quý bạn đọc tham khảo một số tên đường bằng tiếng Trung Hoa với phần phiên âm đầy đủ.
Tên đường tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về đường phố
Đường: 路 /lù/
- Phố : 街 /jiē/
- đại lộ: 大路(大街) /dàlù (dàjiē)/
- ngõ: 巷 /xiàng/
- hẻm: 胡同 /hútòng/
- phí cầu đường: 通行费 /Tōngxíng fèi/
- đường hàng không: 航空路 /Hángkōng lù/
- đường một chiều: 单程 路 /Dānchéng lù/
- ngã ba đường: 交叉路口 /Jiāochā lùkǒu/
- cấm đường: 禁止路 /Jìnzhǐ lù/
- cuối đường: 路的尽头 /Lù de jìntóu/
- đường biển: 海路 /hǎi lù/
- đường bộ: 路 /lù/
- tắc đường: 堵车 /Dǔchē/
Tên đường phố Hà Nội và TP.HCM bằng tiếng Trung
1 Bà Triệu 赵婆 Zhào pó
1 | Bà Triệu | 赵婆 | Zhào pó |
2 | Bùi Thị Xuân | 裴氏春 | Péi shì chūn |
3 | Cao Thắng | 高胜 | Gāo shèng |
4 | Chu Mạnh Trinh | 周猛侦 | Zhōu měng zhēn |
5 | Chu Văn An | 周文安 | Zhōu wén ān |
6 | Đại La | 大罗 | Dà luó |
7 | Đặng Tiến Công | 邓进东 | Dèng jìn dōng |
8 | Đào Duy Từ | 陶维祠 | Táo wéi cí |
9 | Đinh Công Tráng | 丁公壮 | Dīng gōng zhuàng |
10 | Đinh Lễ | 丁礼 | Dīng lǐ |
11 | Đinh Tiên Hoàng | 丁先皇 | Dīng xiān huáng |
12 | Giang Văn Minh | 江文明 | Jiāng wén míng |
13 | Hồ Xuân Hương | 胡春香 | hú chūn xiāng |
14 | Hoàng Hoa Thám | 黄花探 | Huáng huā tàn |
15 | Hoàng Văn Thụ | 黄文授 | Huáng wén shòu |
16 | Hùng Vương | 雄王 | Xióng wáng |
17 | Lạc Long Quân | 貉龙君 | Luò lóng jūn |
18 | Lãn Ông | 懒翁 | Lǎn wēng |
19 | Lê Đại Hành | 黎玳荇 | lí dài xíng |
20 | Lê Duẩn | 黎筍 | Lí sǔn |
21 | Lê Hồng Phong | 黎红锋 | lí hóng fēng |
22 | Lê Lai | 黎来 | lí lái |
23 | Lê Ngọc Hân | 黎玉忻 | lí yù xīn |
24 | Lê Quý Đôn | 黎贵敦 | Lí guì dūn |
25 | Lê Thạch | 黎石 | lí shí |
26 | Lê Thánh Tông | 黎圣宗 | Lí shèng zōng |
27 | Lê Trực | 黎值 | Lí zhí |
28 | Lương Ngọc Quyến | 梁玉眷 | Liáng yù juàn |
29 | Lương Thế Vinh | 梁世荣 | Liáng shì róng |
30 | Lý Công Uẩn | 李公蕴 | Lǐ gōng yùn |
31 | Lý ĐạoThành | 李道成 | lǐ dào chéng |
32 | Lý Nam Đế | 李南帝 | Lǐ nán dì |
33 | Lý Quốc Sư | 李国师 | lǐ guó shī |
34 | Lý Thái Tổ | 李太祖 | lǐ tài zǔ |
35 | Lý Thường Kiệt | 李常杰 | Lǐ cháng jié |
36 | Lý Văn Phức | 李文复 | lǐ wén fù |
37 | Mạc Đĩnh Chi | 莫锭芝 | Mò dìng zhī |
38 | Mai Hắc Đế | 梅黑帝 | Méi hēi dì |
39 | Mai Xuân Thưởng | 梅春赏 | Méi chūn shǎng |
40 | Minh Khai | 明开 | Míng kāi |
41 | Ngô Quyền | 吴权 | Wú quán |
42 | Ngô Sĩ Liên | 吴士莲 | wú shì lián |
43 | Ngô Thì Nhậm | 吴时任 | Wú shí rèn |
44 | Ngô Văn Sử | 吴文楚 | wú wén chǔ |
45 | Nguyễn Biểu | 阮表 | Ruǎn biǎo |
46 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 阮秉谦 | Ruǎn bǐng qiān |
47 | Nguyễn Cao | 阮高 | Ruǎn gāo |
48 | Nguyễn Công Trứ | 阮公著 | Ruǎn gōng zhù |
49 | Nguyễn Đình Chiểu | 阮庭沼 | Ruǎn tíng zhāo |
50 | Nguyễn Du | 阮愉 | Ruǎn yú |
51 | Nguyễn Huy Tự | 阮辉嗣 | Ruǎn huī sī |
52 | Nguyễn Khắc Cần | 阮克勤 | Ruǎn kè qín |
53 | Nguyễn Khắc Hiếu | 阮可孝 | Ruǎn kè xiào |
54 | Nguyễn Khuyến | 阮劝 | Ruǎn quàn |
55 | Nguyễn Lương Bằng | 阮良朋 | Ruǎn liáng péng |
56 | Nguyễn Quang Bích | 阮光碧 | Ruǎn guāng bì |
57 | Nguyễn Quyền | 阮权 | Ruǎn quán |
58 | Nguyễn Thái Học | 阮太学 | Ruǎn tài xué |
59 | Nguyễn Thị Minh Khai | 阮氏明开 | Ruǎn shì míng kāi |
60 | Nguyễn Thiện Thuật | 阮善述 | Ruǎn shàn shù |
61 | Nguyễn Tri Phương | 阮知芳 | Ruǎn zhī fāng |
62 | Nguyễn Trung Ngạn | 阮忠岸 | Ruǎn zhōng àn |
63 | Nguyễn Văn Cừ | 阮文渠 | Ruan wén qù |
64 | Nguyễn Văn Siêu | 阮文超 | Ruǎn wén chāo |
65 | Ông Ích Khiêm | 翁益谦 | wēng yì qiān |
66 | Phạm Hồng Thái | 范红太 | Fàn hóng tài |
67 | Phạm Ngũ Lão | 范伍老 | Fàn wú lǎo |
68 | Phan Bội Châu | 潘配珠 | Pān pèi zhū |
69 | Phan Chu Trinh | 潘珠侦 | Pān zhū zhēn |
70 | Phan Đình Phùng | 潘庭冯 | Pān tíng fēng |
71 | Phan Huy Chú | 潘辉注 | Pān huī zhù |
72 | Phùng Hưng | 冯兴 | Féng xīng |
73 | Quang Trung | 光忠 | Guāng zhōng |
74 | Tô Hiến Thành | 苏宪成 | sū xiàn chēng |
75 | Tôn Đức Thắng | 孙德圣 | Sūn dé shèng |
76 | Tôn Thất Đàm | 宗室昙 | Zóng shì tán |
77 | Tôn Thất Thiệp | 宗室涉 | Zóng shì shè |
78 | Tôn Thất Tùng | 宗室松 | Zóng shì sōng |
79 | Trần Bình Trọng | 陈平仲 | Chén píng zhòng |
80 | Trần Hưng Đạo | 陈兴道 | Chén xīng dào |
81 | Trần Khánh Dư | 陈庆予 | Chén qìng yú |
82 | Trần Nguyên Hãn | 陈元罕 | Chén yuán hǎn |
83 | Trần Nhân Tông | 陈仁宗 | Chén rén zōng |
84 | Trần Phú | 陈富 | Chén fù |
85 | Trần Quang Khải | 陈光凯 | Chēn guāng kǎi |
86 | Trần Quốc Toản | 陈国篡 | Chén guó cuàn |
87 | Trần Tế Xương | 陈祭唱 | Chén jì chāng |
88 | Trần Thánh Tông | 陈圣宗 | Chén shèng zōng |
89 | Triệu Việt vương | 赵越王 | Zhào yuè wáng |
90 | Trương Định | 张定 | Zhāng dìng |
91 | Trương Hán Siêu | 张汉超 | Zhāng hàn chāo |
92 | Trường Trinh | 长征 | Cháng zhēng |
93 | Tuệ Tĩnh | 慧静 | huì jìng |
94 | Yết Kiêu | 咽骁 | Yān xxiǎo |
95 | Tràng Tiền | 幢钱 | Zhàng qián |
96 | Nguyễn Xí | 阮企 | Ruǎn qǐ |
97 | Tô Vĩnh Diện | 苏永面 | Sū yǒng miàn |
98 | Vương Thừa Vũ | 王丞武 | Wán gchéng wǔ |
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung
Cách viết địa chỉ tiếng Trung bao gồm đầy đủ các thông tin để người xem biết được chính xác số nhà, ngõ, thôn, huyện. Tuy nhiên, cách ghép từ vựng các đơn vị hành chính, địa danh của Trung Quốc không giống với Việt Nam.
Từ vựng cơ bản để viết địa chỉ nhà bằng tiếng Trung
Chung cư, căn hộ 室 Shì
TIẾNG VIỆT | CHỮ HÁN | PHIÊN ÂM |
Chung cư, căn hộ | 室 | Shì |
Cho một ngôi nhà | 宅 | Zhái |
Đại lộ | 大路( 大街) | Dàlù (dàjiē) |
Đường | 路 | Lù |
Hẻm | 胡同 | Hútòng |
Huyện | 县 | Xiàn |
Lô đất, đất đai | 土地 | Tǔdì |
Ngõ | 巷 | Xiàng |
Phố | 街 | Jiē |
Phường | 坊 | Fáng |
Quận | 郡( 区) | Jùn (qū) |
Tỉnh | 省 | Shěng |
Tòa nhà | 楼 | Lóu |
Thị xã, thành thị | 市 | Shì |
Thị trấn | 镇 | Zhèn |
Xã | 乡( 社) | Xiāng (shè) |
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Trung
- Không giống như trong tiếng Việt các đơn vị hành chính được viết từ nhỏ đến lớn, tại Trung Quốc phải viết ngược lại từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
Ví dụ:
Trong cách nói địa chỉ tiếng Việt sẽ là Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TPHCM.
Dịch tiếng Trung sẽ là TPHCM, quận Gò Vấp, Phường 10, đường Quang Trung, Số 5: 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.
- Cần phải viết rõ địa chỉ các loại vị trí chữ Hán.
Ví dụ:
Trong tiếng Việt bạn thường viết 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh, nhưng trong tiếng Trung bạn cần ghi vị trí rõ ràng hơn là: TP HCM, Quận Tân Bình, đường Phan Huy Ích, số 10: 胡志明市, 新平郡,潘辉益路, 10号 / Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào /.
- Ngoài ra, khi viết đến các số nhà nơi ở, bạn chỉ cần viết bằng số không cần viết bằng tiếng Trung.
Ví dụ:
Phòng số 8 không cần ghi 八号室 mà hãy viết là 8号室 / Bā hàoshì /.
- Người TQ khi ghi phần địa chỉ thường chia thành hai dòng (Đặc biệt là ghi trong lá thư).
Bạn muốn phân chia ở đâu là tùy thuộc vào bạn, nhưng hợp lí nhất là nên phân chia sau tên của thành phố hoặc quận.
Mẫu câu hỏi và trả lời địa chỉ bằng tiếng Trung
Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không? 给我你的地址好吗? Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?
Cho tôi địa chỉ nhà bạn được không? | 给我你的地址好吗? | Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma? |
Số nhà của tôi là… | 我的地址是… | Wǒ dì dìzhǐ shì… |
Bạn sống ở đâu? | 你住在哪里? | Nǐ zhù zài nǎlǐ? |
Tôi sống ở… | 我住在… | Wǒ zhù zài… |
Nhà bạn ở đâu? | 你家在哪里? | Nǐ jiā zài nǎlǐ? |
Tôi ở số nhà… | 我家在… | Wǒjiā zài… |
Anh học tiếng Trung tại đâu? | 你在哪儿学中文? | Nǐ zài nǎr xué zhōngwén? |
Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học. | 我在大学学中文. | Wǒ zài dàxué xué zhōngwén. |
Anh sống ở tầng mấy? | 你住在几楼. | Nǐ zhù zài jǐ lóu. |
Tôi sống ở tầng 3. | 我住在三楼. | Wǒ zhù zài sān lóu. |
Phòng anh là phòng số mấy? | 你的房间是几号? | Nǐ de fángjiān shì jǐ hào? |
Phòng số 66. | 66号. | Liùshíliù Hào. |
Phòng anh có mấy người ở cùng? | 你房间能住几个人? | Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén? |
Phòng tôi có 3 người ở cùng nhau. | 3个人. | Sān gèrén. |
Nhà anh ở đâu? | 你的地址是什么? | Nǐ dì dìzhǐ shì shénme? |
Mình sống ở số 26, phố Thái Hà. | 我地址是泰河街26号. | Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào. |
Tên các khu vực ở TP.HCM bằng tiếng Trung
TP HCM | 胡志明市 | Húzhìmíng shì |
Quận 1 | 第1郡 | Dì yī jùn |
Quận 2 | 第2郡 | Dì èr jùn |
Quận 3 | 第3郡 | Dì sān jùn |
Quận 4 | 第4郡 | Dì sì jùn |
Quận 5 | 第5郡 | Dì wǔ jùn |
Quận 6 | 第6郡 | Dì liù jùn |
Quận 7 | 第7郡 | Dì qī jùn |
Quận 8 | 第8郡 | Dì bā jùn |
Quận 9 | 第9郡 | Dì jiǔ jùn |
Quận 10 | 第10郡 | Dì shí jùn |
Quận 11 | 第11郡 | Dì shí Yī jùn |
Quận 12 | 第12郡 | Dì shí èr jùn |
Gò Vấp | 旧邑郡 | Jiù Yì jùn |
Tân Bình | 新平郡 | Xīn Píng jùn |
Tân Phú | 新富郡 | Xīn Fù jùn |
Bình Thạnh | 平盛郡 | Píng Shèng jùn |
Phú Nhuận | 富润郡 | Fù Rùn jùn |
Thủ Đức | 首德郡 | Shǒu Dé jùn |
Bình Tân | 平新郡 | Píng Xīn jùn |
Củ Chi | 苏志县 | Sū Zhì xiàn |
Hóc Môn | 庄鹏县 | Zhuāng Péng xiàn |
Bình Chánh | 平政县 | Píng Zhèng xiàn |
Nhà Bè | 芽郫县 | Yá Pí xiàn |
Cần Giờ | 芹耶县 | Qín Yē xiàn |
Tên các khu vực ở Hà Nội bằng tiếng Trung
Hà Nội | 河内市 | Hé Nèi shì |
Ba Đình | 巴亭郡 | Bā Tíng jùn |
Cầu Giấy | 纸桥郡 | Zhǐ Qiáo jùn |
Đống Đa | 栋多郡 | Dòng Duō jùn |
Hai Bà Trưng | 二征夫人郡 | Èr Zhēng Fū Rén jùn |
Hoàn Kiếm | 还剑郡 | Huán Jiàn jùn |
Hoàng Mai | 黄梅郡 | Huáng Méi jùn |
Long Biên | 龙边郡 | Lóng Biān jùn |
Tây Hồ | 西湖郡 | Xī Hú jùn |
Thanh Xuân | 青春郡 | Qīng Chūn jùn |
Đông Anh | 东英县 | Dōng Yīng xiàn |
Gia Lâm | 嘉林县 | Jiā Lín xiàn |
Sóc Sơn | 朔山县 | Shuò Shān xiàn |
Thanh Trì | 青池县 | Qīng Chí xiàn |
Từ Liêm | 慈廉县 | Cí Lián xiàn |
Mê Linh | 麋泠县 | Mí Líng xiàn |
Tên các tỉnh, thành phố Trung Quốc bằng tiếng Trung
An Huy | 安徽省 | Ānhuī shěng |
Hợp Phì | 合肥市 | Héféi shì |
Phúc Kiến | 福建省 | Fújiàn shěng |
Phúc Châu | 福州市 | Fúzhōu shì |
Cam Túc | 甘肃省 | Gānsù shěng |
Lan Châu | 兰州市 | Lánzhōu shì |
Tỉnh Quảng Châu | 广东省 | Guǎngdōng shěng |
Quảng Châu | 广州市 | Guǎngzhōu shì |
Quý Châu | 贵州省 | Guìzhōu shěng |
Quý Dương | 贵阳市 | Guìyáng shì |
Hải Nam | 海南省 | Hǎinán shěng |
Hải Khẩu | 海口市 | Hǎikǒu shì |
Hà Bắc | 河北省 | Héběi shěng |
Thạch Gia Trang | 石家庄市 | Shíjiāzhuāng shì |
Hắc Long Giang | 黑龙江省 | Hēilóngjiāng shěng |
Cáp Nhĩ Tân | 哈尔滨市 | Hā’ěrbīn shì |
Hà Nam | 河南省 | Hénán shěng |
Trịnh Châu | 郑州市 | Zhèngzhōu shì |
Hồ Bắc | 湖北省 | Húběi shěng |
Vũ Hán | 武汉市 | Wǔhàn shì |
Hồ Nam | 湖南省 | Húnán shěng |
Trường Sa | 长沙市 | Chángshā shì |
Giang Tô | 江苏省 | Jiāngsū shěng |
Nam Kinh | 南京市 | Nánjīng shì |
Giang Tây | 江西省 | Jiāngxī shěng |
Nam Xương | 南昌市 | Nánchāng shì |
Cát Lâm | 吉林省 | Jílín shěng |
Trường Xuân | 长春市 | Chángchūn shì |
Liêu Ninh | 辽宁省 | Liáoníng shěng |
Thẩm Dương | 沈阳市 | Shěnyáng shì |
Thanh Hải | 青海省 | Qīnghǎi shěng |
Tây Ninh | 西宁市 | Xīníng shì |
Sơn Đông | 山东省 | Shāndōng shěng |
Tế Nam | 济南市 | Jǐnán shì |
Sơn Tây | 山西省 | Shanxī shěng |
Thái Nguyên | 太原市 | Tài yuán shì |
Thiểm Tây | 陕西省 | Shǎnxī shěng |
Tây An | 西安市 | Xī’ān shì |
Tứ Xuyên | 四川省 | Sìchuān shěng |
Thành Đô | 成都市 | Chéngdū shì |
Vân Nam | 云南省 | Yúnnán shěng |
Côn Minh | 昆明市 | Kūnmíng shì |
Triết Giang | 浙江省 | Zhèjiāng shěng |
Hàng Châu | 杭州市 | Hángzhōu shì |
Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến tên đường tiếng Trung, đồng thời chúng tôi cũng mách bạn cách viết địa chỉ, tên đường chính xác bằng tiếng Trung, một số tên đường, quận ở TP.HCM và Hà Nội bằng tiếng Trung. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Tên đường ở tphcm bằng tiếng Trung; #Tổ dân phố tiếng Trung la gì; #Cách Việt địa chỉ bằng tiếng Trung; #Khu phố tiếng Trung la gì; #Thôn xã trong tiếng Trung la gì; #Đường láng tiếng Trung la gì; #Dĩ An tiếng Trung La Gi; #Các Phường ở Bình Dương bằng tiếng Trung