1000 thành ngữ tiếng Anh thông dụng khi giao tiếp

1000 thành ngữ tiếng anh thông dụng bạn nên cất tủ cho mình để có thể sử dụng tiếng Anh một cách “sang” hơn. Với những ai đã và đang sử dụng tiếng Anh thì thành ngữ hay idioms là thuật ngữ rất quen thuộc. Khi thường xuyên dùng các câu thành ngữ để bộc lộ cảm xúc thì nó sẽ có ý nghĩa sâu xa hơn và bên cạnh đó cũng rút ngắn câu thoại hơn. Người phương Tây rất hay sử dụng thành ngữ trong câu nói của mình vì vậy nếu bạn đang chuẩn bị cho kì thi ielts thì rất cần thiết tham khảo các câu thành ngữ bằng tiếng Anh để tham gia thi nói tốt hơn nhé.

Thành ngữ tiếng anh thông dụng

  • Judge a book by its cover (Trông mặt mà bắt hình dong)

Ví dụ: Don’t judge a book by its cover. He is very rich despite his appearance. – Đừng trông mặt mà bắt hình dong. Khác với vẻ bề ngoài, anh ta là một người rất giàu.

thanh-ngu-tieng-anh

A friend in need is a friend indeed (Hoạn nạn mới biết bạn hiền)

Ví dụ: John helped me so much when I lost my job. A friend in need is a friend indeed. – John giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi mất việc. Đúng là hoạn nạn mới biết bạn hiền.

  • Work like a dog (Làm việc chăm chỉ)

Ví dụ: I work like a dog for 14 hours a day. – Tôi làm việc quần quật trong 14 giờ một ngày.

  • Look on the bright side (Nhìn vào mặt tích cực)

Ví dụ: Don’t be so sad after failing the exam. Look on the bright side! At least you tried so hard. – Đừng quá buồn khi trượt bài kiểm tra. Hãy nhìn vào mặt tích cực đi! Ít ra là bạn đã rất cố gắng.

  • When pigs fly (Không bao giờ)

Ví dụ: When do you think I’ll be rich? – When pigs fly! You are too lazy to work for money. – Anh nghĩ bao giờ thì tôi sẽ giàu? – Không bao giờ! Anh quá lười để kiếm tiền.

  • Make a mountain out of a molehill (Việc bé xé ra to)

Ví dụ: Don’t make a mountain out of a molehill. Just relax and everything will be fine. – Đừng có việc bé xé ra to. Cứ thoải mái đi và mọi chuyện sẽ ổn thôi.

  • Cost an arm and a leg (Rất đắt đỏ)

Ví dụ: A diamond ring costs an arm and a leg. – Một chiếc nhẫn kim cương có giá rất đắt đỏ.

  • Easier said than done (Nói thì dễ làm thì khó)

Ví dụ: Being the best student in the class is easier said than done. – Trở thành học sinh giỏi nhất trong lớp là một việc nói dễ hơn làm.

  • Bite the hand that feeds you (Ăn cháo đá bát)

Ví dụ: Never bite the hand that feeds you!  – Đừng bao giờ ăn cháo đá bát!

  • Driving one crazy (Làm ai đó khó chịu)

Ví dụ: Would you please turn down the music? It’s driving me crazy!  – Bạn làm ơn cho nhỏ nhạc đi được không? Nó làm tôi phát điên lên đấy!

  • Take it easy (Thư giãn nào)

Ví dụ: Don’t worry about the test. Take it easy. – Đừng lo về bài kiểm tra. Hãy cứ thư giãn thôi.

thanh-ngu-tieng-anh-ngan

In a bad mood (Cảm thấy không vui)

Ví dụ: I just got bad grades. I’m in a bad mood. – Tôi vừa bị điểm kém. Tôi đang không vui lắm.

  • No pain no cure (Thuốc đắng giã tật)

Ví dụ: Don’t worry about him. No pain no cure. He will learn a lot from this lesson. – Đừng lo về anh ta. Thuốc đắng dã tật mà. Sau vụ này anh ta sẽ rút ra nhiều bài học thôi.

  • Beat around the bush (Vòng vo)

Ví dụ: Stop beating around the bush! What do you want?- Đừng vòng vo nữa! Cô muốn gì?

  • A drop in the ocean (Muối bỏ bể)

Ví dụ: Your work alone is like a drop in the ocean. You need to gather as many people as you can. – Chỉ có mình bạn thì như muối bỏ bể vậy. Bạn cần phải kêu gọi nhiều người nhất có thể.

  • Sit on the fence (Chần chừ không quyết)

Ví dụ: He doesn’t know what to choose. He is sitting on the fence. – Anh ta không biết phải chọn cái gì. Anh ta đang lưỡng lự.

  • By all means (Bằng mọi giá)

Ví dụ: I will pass the test by all means. – Tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra bằng mọi giá

  • Save for a rainy day (Làm khi lành để dành khi đau)

Ví dụ: Don’t spend them all. Save some for a rainy day. – Đừng sử dụng hết. Tiết kiệm một ít đề phòng sau này.

  • Every Jack must have his Jill (Nồi nào vung nấy)

Ví dụ: Jane is mean just like his brother. – Well every Jack must have his Jill. – Jame xấu tính y như anh trai cô ta vậy – Đúng là nồi nào vung nấy.

  • Raining cats and dogs (Mưa như trút nước)

Ví dụ: You should bring an umbrella. It’s raining cats and dogs. – Bạn nên mang theo ô. Trời đang mưa như trút nước.

  • Silence is golden (Im lặng là vàng)

Ví dụ: Sometimes you shouldn’t express your opinions. Silence is golden. – Đôi khi bạn không nên bày tỏ ý kiến của mình ra. Im lặng là vàng.

  • Like father like son (Cha nào con nấy)

Ví dụ: John is going to be an engineer like his dad. – Well, like father like son. – John sẽ trở thành một kỹ sư như bố của anh ý – Chà, đúng là cha nào con nấy.

  • Practice makes perfect (Có công mài sắt có ngày nên kim)

Ví dụ: Don’t give up. Practice makes perfect. – Đừng bỏ cuộc. Có công mài sắt có ngày nên kim.

  • The more the merrier (Càng đông càng vui)

Ví dụ: Hey, can I join the party? – Of course, the more the merrier. – Tôi có thể tham gia bữa tiệc được chứ? – Tất nhiên rồi, càng đông càng vui mà.

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề

Để thuận tiện cho các bạn tra cứu, chúng tôi lên danh sách cho bạn các câu thành ngữ theo chủ đề khác nhau; trong đó có các chủ đề như kinh doanh, trường học, mua sắm, du lịch… Mời quý bạn đọc tham khảo.

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề kinh doanh

thanh-ngu-lam-viec

After four hours of studying this evening, I called it a day.

Topic Idiom Meaning Example
Business Make a living To earn enough money to survive(Kiếm sống) My new next-door neighbor makes a living as a car mechanic.
Call it a day/call it a night To stop working(Dừng làm việc) After four hours of studying this evening, I called it a day.
Put in  To spend time at work(Dành thời gian làm việc) Some workers choose to put in ten hours a day instead of eight hours.
Be cut out (for/to be) To have the needed skill or ability for(Có kỹ năng hoặc năng lực) His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. 
Wet behind the ears Inexperienced (Non nớt, thiếu kinh nghiệm) The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training.

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề school

Topic Idiom Meaning Example
School Sign up for  To register for(Đăng ký tham gia cái gì) I signed up for a gymnastics class at the recreation center.
Brush up on To review(Ôn tập) As you learn new vocabulary, it’s good to brush up on it regularly.
Hand in To submit(Nộp, trình lên) Please hand in your homework before you leave the classroom.
Teacher’s pet Someone who seems to be the teacher’s favourite student(Học sinh cưng) I think John got an A because he’s the teacher’s pet.
Drop out (of) To stop attending regularly(Bỏ, ngừng tham gia) Michael had to drop out of school in order to work full-time.

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề mua sắm

thanh-ngu-tieng-anh-gia-dinh

The week after Christmas is the best time to hunt for bargains.

Topic Idiom Meaning Example
Shopping Hunt for bargains To look for the cheapest prices(Tìm mua hàng giá rẻ) The week after Christmas is the best time to hunt for bargains. 
Go window-shopping To look at merchandise in stores without buying anything(Chỉ ngắm mà không mua hàng) When I don’t have enough money, I love to go window-shopping
Stock up (on) To purchase extra amounts for later use(Mua tích trữ)  Department stores always stock up on gifts before Christmas.
On sale At a reduced cost(giảm giá) By buying things when they’re on sale, it’s possible to save a lot of money
Take back To return merchandise to a store(Trả hàng) You can take back this jacket if you are not satisfied with it.

 

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề du lịch

Topic Idiom Meaning Example
Travel Let one’s hair down To become relaxed(Thư giãn) This vacation is just the right way for me to loosen up and enjoy myself.
Give sb a lift To transport someone in one’s vehicle(Cho ai đó đi nhờ xe) Could you give a lift to the airport next Wednesday? 
Hit the road To start a journey (Lên đường) We have to be there by 10 am, so we’re hitting the road early tomorrow.
At the crack of dawn Very early in the morning(Sáng sớm) We have to get up at the crack of dawn to get to the airport on time.
Off the beaten track Far away from places people usually visit(Xa xôi, hẻo lánh) She found the greatest restaurants that are off the beaten track.

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề Công việc

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Be cut out (for/to be) Có kỹ năng hoặc năng lực làm gì His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. 
Get off the ground  Bắt đầu thực hiện kế hoạch nào đó We’re still trying to get this project off the ground.
Call it a day/Call it a night  Nghỉ ngơi, dừng làm việc After four hours of studying this evening, I called it a day.
Touch base with Liên lạc với ai đó  The secretary will touch base with the design company tomorrow. 
Wet behind the ears Non nớt, thiếu kinh nghiệm The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training.

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề cảm xúc

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Love at first sight Yêu từ cái nhìn đầu tiên Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.
Fall head over heels in love with someone Yêu si mê ai đó He fell head over heels in love with Sarah and they got married three months after their first date.
On cloud nine Rất vui và hạnh phúc Jack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal.
Break someone’s heart Làm tổn thương ai  She left him later that year and broke his heart.
A long face Buồn bã, chán nản If you go to the party, don’t spoil your uncle’s evening with a long face.

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề học tập

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Teacher’s pet  Học sinh cưng I think John got an A because he’s the teacher’s pet
Pass with flying colors  Vượt qua kỳ thi với điểm số cao Minh passed the university entrance exam with flying colors
Learn by heart  Học thuộc lòng  I had to learn the whole book by heart to pass the history test. 
Rack one’s brain  Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó  They asked me for fresh ideas, so I racked my brain, but couldn’t come up with anything.

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề gia đình

thanh-ngu-ve-gia-dinh-tieng-anh

He was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is.

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Born with a silver spoon in one’s mouth Sinh ra với thìa bạc trong miệng⇒ Lớn lên trong một gia đình sung túc, đủ điều kiện He was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is.
Flesh and blood Người thân trong gia đình You can’t just let your own flesh and blood go to prison if there’s any way you can help.
Run in the family Chảy trong gia đình⇒ Đặc điểm chung trong gia đình Talk to your doctor about any illnesses that run in your family.
Black sheep Con cừu đen⇒ Người khác biệt trong gia đình Being the black sheep of the family, I’m the only one who works as an artist, while my parents are both teachers.
Men make houses, women make homes Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm Folks rumored that men make houses, women make homes. So, in Viet Nam, men often work outside to earn money, while women take care of the home.

Idiom ngắn – Thành ngữ tiếng Anh ngắn

  1. Fire is a good servant but a bad master: chơi với lửa có ngày bỏng tay
  2. Old friends and old wine are best: thời gian làm 2 thứ trở nên đặc biệt tốt hơn là rượu và bạn hiền
  3. Behind every great man, there is a great woman: đằng sau người đàn ông thành công là một người phụ nữ biết hi sinh
  4. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
  5. When in the Rome, do as the Romans do: Nhập gia thì tuỳ tục
  6. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
  7. A picture is worth a thousand words: Trăm nghe không bằng một thấy
  8. One good turn deserves another: Ở hiền thì lại gặp lành
  9. Actions speak louder than words: Hay làm hơn hay nói
  10. He who laughs today may weep tomorrow: Người cười cuối cùng mới là kẻ chiến thắng
  11. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi cả một dặm
  12. A rolling stone gathers no moss: Trăm hay không bằng tay quen
  13. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
  14. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
  15. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
  16. A good wife makes a good husband: Vợ ngoan làm quan thay chồng
  17. Love is blind: Tình yêu mù quáng
  18. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
  19. Great minds think alike: Ý tưởng lớn gặp nhau
  20. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
  21. A blessing in disguise: Trong họa có phúc
  22. You scratch my back and I’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
  23. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
  24. A bad begining makes a good ending: Khổ trước sướng sau
  25. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
  26. There is no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
  27. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
  28. A friend in need is a friend indeed: Qua gian nan mới gặp bạn hiền
  29. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
  30. Tit For Tat : Ăn miếng trả miếng
  31. As accient as the sun: Xưa như trái đất
  32. As alike as two peas: Giống nhau như hai giọt nước
  33. As clear as daylight: Rõ như ban ngày
  34. Better luck next time: Thua keo này ta bày keo khác
  35. The die is cast: Chạy trời không khỏi nắng

Thực tế thì chúng tôi hy vọng những câu thành ngữ tiếng Anh trên đây sẽ giúp bạn sử dụng loại ngôn ngữ này một cách thành thạo hơn. Thành ngữ tiếng Anh là một trong những nội dung rất hay, chúng tôi hy vọng bạn sẽ thấy thú vị bởi vì sẽ có nhiều câu thành ngữ bạn không ngờ tới nghĩa của nó chính là như vậy. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác thì hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trAả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp –  MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 –  0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn


#1000 thành ngữ tiếng Anh thông dụng pdf; #100 thành ngữ tiếng Anh thông dụng; #Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề; #Tổng hợp các thành ngữ trong tiếng Anh; #Biết thân biết phận tiếng Anh là gì; #Idioms ngắn; #Tra thành ngữ tiếng Anh; #Thành ngữ nói xấu sau lưng tiếng Anh