Contents
Thì hiện tại đơn (present simple) là một nội dung cơ bản nằm trong chương trình tiếng Anh tiểu học, trung học cơ sở. Thì hiện tại đơn không khó nhưng để nắm chính xác thì cũng bắt buộc chúng ta tìm hiểu thật kĩ. Để trở thành một kênh thông tin, giúp bạn có mọi thông tin về tiếng Anh hay các ngôn ngữ như Hàn, Trung , Nhật, Pháp… Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc tất tần tật về thì hiện tại đơn gồm cách dùng, cấu trúc, một số lưu ý ở thì hiện tại đơn… Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Thì hiện tại đơn là gì?
Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
Ví dụ | Phân tích | |
Chức năng 1.
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại |
Ví dụ 1:
– I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) A. get B. am getting C. will get |
Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra
® Cần điền thì hiện tại đơn ® Loại B. am getting và C. will get ® Chọn A. Get |
Chức năng 2.
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên |
Ví dụ 2:
– The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move |
Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi
® Loại A. moved và C. will move ® Chọn B. moves |
Chức năng 3.
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),… |
Ví dụ 3:
– The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands |
Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi
® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. lands |
Chức năng 4.
Sử dụng trong câu điều kiện loại I |
Ví dụ 4:
– If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.) A. pass B. passed C. will pass |
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn
® Loại B. passed và C. will pass ® Chọn A. pass |
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Công thức thì hiện tại đơn
Câu khẳng định thì hiện tại đơn

She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) – He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
– He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) – The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) – They are students. (Họ là sinh viên.) |
– I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)
– She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) – The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
Lưu ý:
– Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
– Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
– Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Câu phủ định thì hiện tại đơn
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý
(Viết tắt) |
is not = isn’t
are not = aren’t |
do not = don’t
does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)
• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) |
• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)
• She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
Câu nghi vấn thì hiện tại đơn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | ||
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A: – Yes, S + am/ are/ is. – No, S + am not/ aren’t/ isn’t. |
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A: – Yes, S + do/ does. – No, S + don’t/ doesn’t. |
|
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?
A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) |
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | ||
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? | |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
– Who are they? (Họ là ai?) |
– Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
– What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất | |
always, constantly
usually, frequently often, occasionally |
sometimes
seldom, rarely every day/ week/ month … |
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Đề bài
Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
We go shopping every weekend. | ||
Does it rain every afternoon in the hot season? | ||
They don’t like to hang out during weekdays. | ||
The Earth revolves around the Sun. | ||
She only eats fish. | ||
How often do they watch movie? | ||
Does he drink tea for breakfast? | ||
I don’t know how to play piano. | ||
Your exam starts at 09:00. | ||
Is London a large city? |
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.
- My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
- Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
- “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
- ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
- ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
- How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
- Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
- Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
- Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
- We ………………………….. out once a week. (hang)
Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).
Ví dụ:
- Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.
- We’ve got plenty of chairs, thanks. We don’t want(not want) any more.
- My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.
- Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.
- How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?
- I’ve got four cats and two dogs. I ………………………….. (love) animals.
- No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.
- What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.
- Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).
- I hate telephone answering machines. I just ………………………….. (like) talking to them.
- Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.
- We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.
Exercise 4. Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
The diagrams (1-illustrate) …………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-require) …………………. only a concrete mixer.
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.
Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.
(187 words, Band 9.0)
Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.
Đáp án
Exercise 1.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
We go shopping every weekend. | We don’t go shopping every weekend. | Do we/ you go shopping every weekend? |
It rains every afternoon in the hot season. | It doesn’t rain every afternoon in the hot season. | Does it rain every afternoon in the hot season? |
They like to hang out during weekdays. | They don’t like to hang out during weekdays. | Do they like to hang out during weekdays? |
The Earth revolves around the Sun. | The Earth doesn’t revolve around the Sun. | Does the Earth revolve around the Sun? |
She only eats fish. | She doesn’t eat fish only. | Does she only eat fish? |
They watch movie every weekend. | They don’t watch movie every weekend. | How often do they watch movie? |
He drinks tea for breakfast. | He doesn’t drink tea for breakfast. | Does he drink tea for breakfast? |
I know how to play piano. | I don’t know how to play piano. | Do you know how to play piano? |
Your exam starts at 09:00. | Your exam doesn’t start at 09:00. | Does your exam start at 09:00? |
London is a large city. | London isn’t a large city. | Is London a large city? |
Exercise 2.
1. makes
2. doesn’t eat; make 3. don’t smoke 4. Does …… go 5. Do …… like |
6. do ….go
7. does … work 8. doesn’t … have 9. does 10. hang |
Exercise 3.
1. doesn’t speak
2. walk 3. do …look 4. love 5. doesn’t eat |
6. look
7. doesn’t work 8. like 9. wins 10. don’t own |
Exercise 4.
1. illustrate
2. pass 3. accounts 4. uses 5. requires |
6. are
7. is 8. has 9. consists |
Exercise 5:
1. is, helps
2. travel 3. finishes 4. doesn’t eat, is 5. are, smile |
6. starts
7. doesn’t study 8. likes 9. cook 10. have |
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến thì hiện tại đơn (present simple). Trong đó, chúng tôi chỉ ra cách dùng thì hiện tại đơn, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, công thức hay cấu trúc thì hiện tại đơn, bên cạnh đó là ví dụ cụ thể, bài tập có đáp án của thì hiện tại đơn… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thơi.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Công thức thì hiện tại đơn; #Bài tập thì hiện tại đơn; #Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn; #Công thức thì hiện tại đơn lớp 6; #Bài tập thì hiện tại đơn có đáp an; #Ví dụ thì hiện tại đơn; #Cách nhớ thì hiện tại đơn; #Bài tập thì hiện tại đơn lớp 9