Contents
Thì Tương lai gần nằm trong những nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản mà bất kì ai muốn học và sử dụng thành thạo tiếng Anh cũng phải nắm. Để giúp bạn đọc hiểu đúng, hiểu sâu về một trong những thì tiếng Anh – Thì tương lai gần, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn cách dùng, cấu trúc, ví dụ và bài tập cụ thể. Hi vọng nội dung chúng tôi chia sẻ trong bài viết sau hữu ích trong con đường trau dồi kiến thức tiếng Anh của bạn.
Thì Tương lai gần là gì?
Hiện tại, trong ngữ pháp tiếng Anh có tổng cộng 13 thì, chia theo 3 mốc thời gian khác nhau đi từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. Thì tương lai gần là một trong số 13 thì và là kiến thức bắt buộc người học phải nắm nếu muốn cấu tạo câu trong văn phong nói và viết đúng ngữ pháp.
Khái niệm thì tương lai gần
Thì tương lai gần (tiếng Anh: Near future tense) dùng để diễn tả một hành động, một dự định đã được sắp xếp, lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Cách sử dụng thì tương lai gần
Thì tương lai gần được sử dụng trong 2 hoàn cảnh chính, đó là: diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai và diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai
Thì tương lai gần diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai đã được tính toán, sắp xếp cụ thể.
Ví dụ:

He is going to leave for London next month. (Anh ta dự định sẽ chuyển đến London vào tháng tới .)
- We are going to visit our gandparents this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ về thăm ông bà vào cuối tuần này.)
Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Trong trường hợp một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, có bằng chứng cụ thể ở hiện tại, chúng ta sử dụng thì tương lai gần.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
- Are you going to go out with your boy friend? I have seen him waiting you outside. (Bạn chuẩn bị đi chơi cùng bạn trai à? Mình thấy cậu ấy đang đợi bạn ở bên ngoài)
Công thức thì Tương lai gần
Công thức mỗi thì luôn được chia thành 3 dạng, dạng thể khẳng định, thể phủ định (câu phủ nhận với nghĩa không) và thể nghi vấn (câu hỏi).
Thể khẳng định
Câu khẳng định nhằm thể hiện tính đúng đắn của thông tin trong câu nói.
Cấu trúc : S + am/is/are + going to + V(nguyên bản)
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Am/is/are: là 3 dạng của động từ tobe
V(nguyên bản): Động từ ở dạng nguyên thể và không chia
Chú ý:
– S = I + am = I’m
– S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
– S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Ví dụ:

– I am going to wach TV tonight (Tôi sẽ xem TV vào tối nay)
– She is going to buy a new house next month (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới)
– We are going to opening a new shop next week (Chúng ta sẽ khai trương cửa tiệm mới vào tuần tới)
Thể Phủ định
Câu phủ định được sử dụng khi muốn phủ nhận, bác bỏ tính đúng của một sự việc.
Cấu trúc: S + am/is/are + not + going to + V(nguyên bản)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
Chú ý: Cách viết tắt
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:

– I am not going to join Jone’s party Because I have a class tonight (Tôi sẽ không tham gia bữa tiệc của Jone vì tôi có tiết học tối nay)
– She isn’t going to buy a new house because She can’t afford now (Cô ấy sẽ không mua một ngôi nhà mới vì bây giờ cô ấy không đủ khả năng chi trả)
Thể nghi vấn
Câu nghi vấn là câu dùng để hỏi, nêu lên điều chưa rõ về sự vật, sự việc và cần được giải đáp. Câu nghi vấn trong tiếng Anh còn có cách gọi khác là yes, no question (Câu hỏi có hoặc không).
Cấu trúc: Am/Is/Are + S + going to + V(nguyên bản)?
Trả lời: Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are + not
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you going to leave for London? (Bạn sẽ rời đến London à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
– Is he going to have a party tonight (Cậu ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý với động từ go
Khi muốn diễn đạt một việc chắc chắn sẽ xảy ra, thay vì sử dụng going to go, ta có thể rút gọn thành going.
Ví dụ:
– I`m going out for dinner (Tôi sẽ ra ngoài ăn tối)
– She`s going shopping tomorrow (Cô ấy sẽ đi mua sắm vào ngày mai)
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai gần
Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều thì, do đó để biết khi nào trong câu cần sử dụng cấu trúc thì tương lai gần, ngoài việc nắm cách sử dụng, chúng ta cũng cần xác định dấu hiệu nhận biết của thì.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
– In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
– Tomorrow: ngày mai
– Tonight: Tối nay
– Next day/next week/ next month/ next year: Ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Ví dụ:
– Tomorrow I am going to visit my hometown. I have just bought the railway ticket. (Ngày mai tôi sẽ về thăm quê. Tôi vừa mới mua vé tàu hoả)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé tàu hoả” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “về thăm quê”
Phân biệt thì Tương lai gần và Tương lai đơn
Thì tương lai gần và tương lai đơn là hai thì được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Do đó, hai thì này có điểm giống và khác nhau.
Điểm giống
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
- Dấu hiệu nhận biết: in + thời gian ở tương lai, tomorrow, next day, next week, next month, next year, tonight…
Điểm khác
Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
Ex: George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back.. 2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ Ex: – Who do you think will get the job? 3. Dùng trong câu điều kiện loại 1 4. Diễn tả một gợi ý What will we do now? 5.Diễn tả một lời đề nghị Ex: Will you pls give me a cup of coffee? 6. Signal Words: I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably |
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex: We’re going to see my mother tomorrow. 2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại Ex: The sky is very black. It is going to rain 3. Signal words: Những evidence ở hiện tại. |
Bị động thì Tương lai gần
Câu bị động (tiếng Anh: Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của câu bị động phụ thuộc vào thì của câu chủ động.
Cấu trúc bị động thì tương lai gần
Câu chủ động: S + am/is/are going to + V-infi + O
=> Câu bị động: S + am/is/are going to + be + P2 |
Ví dụ: Câu chủ động: She is going to buy a new car
Câu bị động: A new car is going to be bought (by her)
Câu chủ động: Anna is going to visit Vietnam
Câu bị động: Vietnam is going to be visited by Anna
Thì Tương lai gần trong câu Tường thuật
Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, loại câu này được dùng khi chúng ta muốn thuật lại hay kể lại một sự việc, hiện tượng mà người khác đã nói.
Ví dụ: Chúng ta có 2 cách để kể lại với người khác đã nói gì:
- Câu trực tiếp: “I will go to the supermarket today”, My mother said.
- Câu gián tiếp/câu tường thuật: My mother said that she would go to the supermarket that day.
Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong câu tường thuật, bạn nên thực hiện theo các bước sau:
- B1: Chọn từ tường thuật: said, told, asked…
- B2: “Lùi thì” các động từ có trong câu
- B3: Đổi các đại từ và các tính từ sở hữu
- B4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian
Cách lùi thì trong câu tường thuật
Trong ngữ pháp tiếng Anh có 13 thì tất cả, để dễ nhớ cách lùi thì trong câu tường thuật, chúng ta chỉ cần nhớ cách lùi các mốc thời gian như sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại | Quá khứ |
Tương lai | Tương lai trong quá khứ |
Quá khứ | Quá khứ hoàn thành |
Thì tương lai gần trong câu tường thuật
Trong một số trường hợp chúng ta cần thuật lại lời của người khác, trong lời nói của họ thể hiện các dự định chắc chắn sẽ xảy ra, ở những trường hợp này ta phải sử dụng cấu trúc thì tương lai gần trong câu tường thuật.
Cấu trúc
“S + am/is/are + going to V(bare)”, S said
=> S said that + S + was/were going to V(bare) |

Ví dụ: “I am going to visit my grandparents”, She said
=> She said that She was going to visit her grandparents
Biến đổi trạng từ tương lai trong câu tường thuật
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta phải biến đổi các nội dung: lùi thì, chủ ngữ, sở hữu cách, tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|
tonight | that night |
tomorrow | the following day the next day |
next (month) | the following month the next month |
this | that |
these | those |
Một số bài tập thì Tương lai đơn và Tương lai gần (có đáp án)
Đề bài
Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
- He (earn) ……………… a lot of money.
- She (travel) ……………… around the world.
- Hang (meet) ……………… lots of interesting people.
- Everybody (adore) ……………… you.
- We (not/ have) ……………… any problems.
- Many people (serve) ……………… you.
- We (anticipate) ……………… your wishes.
- There (not/ be) ……………… anything left to wish for.
- Everything (be) ……………… perfect.
- But all these things (happen/ only) ……………… if you marry me.
- If it rains, he (stay) ……………… at home
- In two days, I (know) ……………… my results
- I think he (not come) ……………… back his hometown
- I (finish) ……………… my report in 2 days.
- We believe that she (recover) ……………… from her illness soon
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng từ trong ngoặc
- The film ……………… at 12 am. (to end)
- Taxes ……………… next year. (to increase)
- I ……………… your email address. (not/ to remember)
- Why ……………… me your bike? (you/ not/ to lend)
- ……………… the window, please? She can’t reach. (you/ to open)
- The restaurant was terrible! I ……………… there again. (not/ to eat)
- Rooney ……………… his teacher for help. (not/ to ask)
- I ……………… to help you. (to try)
- Where is your ticket? The train ……………… any hour. (to arrive)
- While the dog’s away, the mice ……………… (to play)
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu sau.
1. I completely forget about this. Give me a moment, I………..do it now.
A. will
B. am going
C. is going to
2. Tonight I……….stay at home. I have already told Jimmy to come by and enjoy the new film series with me.
A. be going to
B. will
C. Either A or B
3. I…….fly to Japan next December.
A. am going to
B. will
C. Either A or B
4. If you have any problem, don’t worry. I………help you.
A. will
B. am going to do
C. Either A or B
5. Where are you going?
A. I am going to see a friend.
B. I’ll see a friend.
C. I went to a friend.
6. That’s the phone./ I….answer it.
A. will
B. am going to
C. Either A or B
7. Look at those clouds. It….rain now.
A. will
B. is going to
C Either A or B
8. Tea or coffee?
A. I am going to have tea, please.
B. I’ll have tea, please.
C. I want to drink.
9. Thanks for your offer. But I am OK. John………help me.
A. is going to
B. will
C. Either A or B
10. The weather forecast says it…….rain tomorrow.
A. is going to
B. will
C. Either A or B
Bài tập 4: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.
- “What you________ (do)?”
- Look at those clouds. It ______________ (rain)
- I feel terrible. I think I __________(be) sick.
- “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”
- I think Li Li ____ (like) the present we bought for her.
- We _______ visit our grandparents this evening.
- “Nam phoned you while you were out.” “OK. I ____(call) him back.”
- I am tidy the room. I _____________ (hold) my birthday tonight.
- I ________ (see) the movie Dream City this evening.
Đáp án
Bài 1:
- will earn
- will travel
- will meet
- will adore
- will not have
- will serve
- will anticipate
- will not be
- will be
- will only happen
Bài 2:
- The film will end at 12 am.
- Taxes will increase next year.
- I will not remember your email address.
- Why will you not lend me your bike?
- Will you open the window, please? She can’t reach.
- The restaurant was terrible! I will not eat there again.
- Rooney will not ask his teacher for help.
- I will try to help you.
- Where is your ticket? The train will arrive any hour.
- While the dog’s away, the mice will play.
Bài 3:
- A
- B
- A
- A
- A
- A
- B
- B
- C
- C
Bài 4:
- are you going to do
- is going to rain
- am going to be sick
- will visit
- will like
- are going to
- will call
- am going to hold
- am going to see
- won’t do
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến thì tương lai gần, trong đó tất tần tật từ A – Z về thì tương lai gần như định nghĩa, cách dùng, cấu trúc của thì. Bên cạnh đó chúng tôi cũng liệt kê một số điểm khác biệt giữa hai thì tương lai gần và tương lai đơn để bạn hiểu đúng, từ đó vận dụng ngữ pháp một cách linh hoạt hơn. Các nội dung như thì tương lai gần trong câu tường thuật, câu bị động của thì tương lai gần cũng được liệt kê đầy đủ trong bài viết này, hi vọng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích cho bạn.