Contents
Thì tương lai hoàn thành là một trong những ngữ pháp mà bất kì người học tiếng Anh nào cũng phải nắm chính xác. Thì tương lai hoàn thành nằm trong 13 thì tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất. Với những ai đã và đang sử dụng tiếng Anh lâu năm thì có lẽ đây không phải nội dung khó. Nhưng đây cũng là một phần ngữ pháp dễ bị nhầm lẫn nên cần tìm hiểu kĩ. Hiểu đúng, vận dụng chính xác phần ngữ pháp sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kì thi và khi giao tiếp với người bản xứ bạn cũng trông chỉnh chu và “tây” hơn. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc tất tần tật về thì tương lai hoàn thành, chi tiết, đầy đủ từ cách dùng, cấu trúc cho đến các ví dụ, bài tập… Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Dạng câu | Công thức |
Khẳng định (+) | S + will + have + VpII |
Phủ định (-) | S + will + not + have + VpII |
Nghi vấn (?) | Will + S + have + VpII ? |
Trong đó:
– S (subject): Chủ ngữ
– Will & have: Trợ động từ
– VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Chú ý: “have” luôn đứng sau “will”
Ví dụ:

– I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)
– He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này.)
Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.
Ví dụ:

– I won’t have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)
– She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
Câu nghi vấn
Will + S + have + VpII ?
Trả lời:
– Yes, S + will
– No, S + won’t
Chú ý:
– Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu
– Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + will + S + have + VpII ? (Ví dụ: How will you have finished your essay this weekend? => Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)
Ví dụ:

– Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)
– Will they have finished their homework in the next 2 hours? (Liệu họ có hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới không?)
Để biết những động từ nào cần thêm “ed” mời bạn xem Bảng động từ bất quy tắc.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
=> Trong câu ta thấy “hoàn thành nghĩa vụ quân sự” là hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai là “năm tới”.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ví dụ: I‘ll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
=> Trong câu ta thấy việc “hoàn thành báo cáo công việc” là hành động sẽ hoàn thành trong tương lai diễn ra trước một hành động khác là “trước khi sếp gọi cho tôi”.
*Chú ý: Hành động, sự việc sẽ được hoàn thành chia theo thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau được chia theo thì hiện tại đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành thường xuất hiện các dấu hiệu sau:
– By + thời gian trong tương lai. (She will have finished her homework by 9 p.m. => Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
– By the end of + thời gian trong tương lai. (I will have finished my work report by the end of this month. => Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này.)
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. (By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. => Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
– Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. (I will have finished my painting before dinner. => Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối.)
– Khoảng thời gian + from now. (Three months from now, I will have finished my weight loss. => Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình.)
Bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án
Đề bài
Bài 1: Điền vào chỗ trống
1. I (leave) ____ by six.
2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
3. When (we/do) ____ everything?
4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
5. You (read) ____ the book before the next class.
6. She (not/finish) ____ work by seven.
7. When (you/complete) ____ the work?
8. They (arrive) ____ by dinner time.
9. We (be) ____ in London for three years next week.
10. (She/get) ____ home by lunch time?
11. (you/do) ____ everything by seven?
12. (not/eat) ____ before we come, so we’ll be hungry.
13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
16. He (not/complete) ____ the project by July.
17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
20. They (not/go) ____ at six.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
2. We (to do) ____ the washing by 8 o’clock.
3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
4. I (to finish) ____ this by 6 o’clock.
5. Sam (to leave) ____ by next week.
6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
7. The police (to arrest) ____ the driver.
8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
9. Paolo (to manage) ____ the teams.
10. If we can do that – then we (to fulfil) ____ our mission.
Đáp án
Bài 1:
1. will have left
2. Will you have finished
3. will we have done
4. will have finished
5. will have read
6. won’t have finished
7. will you have completed
8. will have arrived
9. will have been
10. Will she have got
11. Will you have done
12. won’t have eaten
13. Will he have finished
14. Will we have arrived
15. will you have known
16. won’t have completed
17. won’t have finished
18. will she have finished
19. will you have been
20. won’t have gone
Bài 2:
1. will have repaired
2. shall have done
3. will have visited
4. shall have finished
5. will have left
6. will have discussed
7. will have arrested
8. will have written
9. will have managed
10. shall have fulfilled
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc tất tần tật về thì tương lai hoàn thành. Trong đó, chúng tôi cung cấp cho bạn cách dùng thì tương lai hoàn thành; cấu trúc thì tương lai hoàn thành; ví dụ và bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn; #Dấu hiệu tương lai hoàn thành tiếp diễn; #Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn; #Tương lai tiếp diễn; #Ví dụ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn; #Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn; #Viết lai câu thì tương lai hoàn thành; #Các thì tương lai