Contents
Hội thoại tiếng Trung phỏng vấn xin việc là nội dung rất cần thiết cho những ai đang có ý định làm việc tại đất nước này. Để có thể thuận lợi làm việc tại một trong những đất nước có dân số lớn nhất thế giới, bạn sẽ cần phải biết những câu giao tiếp cơ bản, đặc biệt là bạn cần chuẩn bị trước các đoạn hội thoại tiếng Trung phỏng vấn xin việc thường gặp nhất. Trong bài viết này chúng tôi mách bạn những từ vựng, các đoạn hội thoại tiếng Trung cực hữu ích, góp phần giúp bạn đậu vọng phỏng vấn với các ban giám khảo khó tính nhất. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung
Câu hỏi số 1.请你自我介绍一下儿
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr .
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
Câu hỏi số 2. 为什么我们公司应该选着你 ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?
Câu trả lời:
因为我所学的专业很符合你们
我很年轻,我想为贵公司而努力
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men
wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty
Câu hỏi số 3. 你有几年的经验了?nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
Câu trả lời:
我刚刚毕业所以经验不太多
但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō
dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài
Câu hỏi số 4. 你需要你的工资是多少?
nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?
Câu trả lời:
我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资
wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.
Câu hỏi số5. 为什么你选着我们的公司?wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
Câu trả lời: 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
Câu hỏi số 6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么?
nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạn là gì?
Câu hỏi số 7. 你的优点是什么? 缺点是什么?
nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?
Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?
Câu trả lời:
我的优点是老实 , 缺点是没有太多经验
如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好
wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn
rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.
Câu trả lời:
我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感
我英语和汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的翻译员。
我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作
wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn
wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán .
wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.
Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Anh và tiếng Hoa của tôi rất tốt.
Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.
Câu hỏi số 8. 如果在工作上遇到困难?你怎么解决?
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?
Câu trả lời:
我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.
Câu hỏi số 9. 谢谢你来参与这次面试三天内我们装有书信回答你
xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ .
Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn
Câu hỏi số 10. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。
shì . xiè xiè nín wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò .
Vâng. Cảm ơn ông ( bà ) tôi rất hy vọng được làm việc trong công ty này.
Hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
Khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung bạn sẽ gặp nhiều tình huống khác nhau, do đó bạn cần chuẩn bị kĩ lưỡng, luyện tập trả lời phỏng vấn một cách chính xác, không nên đi lòng vòng, làm mất nhiều thời gian của ban giám khảo. Chúng tôi gợi ý một số mẫu hội thoại thường gặp trong phỏng vấn, hi vọng giúp ích được nhiều cho bạn.
A. |
请你自我介绍一下!
Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià! |
Mời bạn hãy tự giới thiệu về bản thân! |
B. |
我叫阮秋芳,今年23 岁。我还没结婚。
Wǒ jiào Ruǎn Qiū Fāng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn. |
Tôi là Nguyễn Thu Phương, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn. |
A. |
为什么我们公司应该选择你?
Wèishénme wǒmen gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ? |
Tại sao công ty nên chọn bạn? |
B. |
因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。
Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì. |
Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù họp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công của công ty. |
A. |
你有几年的经验了?
Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le? |
Bạn đã có bao nhiêu năm kinh nghiệm làm việc rồi? |
B. |
我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。
Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn. |
Tôi vừa tốt nghiệp, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm việc để đạt được sự tín nhiệm của công ty. |
A. |
你需要的工资是多少?
Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo? |
Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu? |
B. |
我需要的工资是3500人民币。
Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì. |
Mức lương tôi mong muốn là 3500 nhân dân tệ. |
Phần 2 | ||
A. |
为什么你选我们的公司?
Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī? |
Tại sao bạn lại chọn công ty chúng tôi? |
B. |
因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。
Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. |
Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, mức lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học rất phù hợp với công ty. |
A. |
你在哪个大学毕业?你的专业是什么?
Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme? |
Bạn tốt nghiệp trường nào? Và học chuyên ngành gì? |
B. |
我在河内大学毕业的,我读中文系的。
Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de. |
Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ Trung Quốc. |
A. |
你的优点是什么?缺点是什么?
Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme? |
Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì? |
B. |
我的优点是老实,缺点是没有太多经验。如果得到贵公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。
Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu tài duō jīngyàn. Rúguǒ dédào guì gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo. |
Ưu điểm của tôi là trung thực, nhược điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu như nhận được sự tín nhiệm của công ty, tôi sẽ cố gắng làm việc, hợp tác tốt với các đồng nghiệp khác. |
Phần 3 | ||
A. |
如果在工作上遇到困难,你怎么解决?
Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué? |
Nếu như gặp rắc rối trong công việc, bạn sẽ giải quyết như thế nào? |
B. |
我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。
Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ. |
Tôi sẽ cùng với sếp, đồng nghiệp thương lượng, cùng tìm racách hợp tình hợp lí nhất để giải quyết vấn đề. |
A. |
好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi. |
Được rồi, phỏng vấn tới đây kết thúc, bạn quay về chờ thông báo của công ty nhé. |
B. |
我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟贵公司合作。
Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn guì gōngsī hézuò. |
Tôi rất hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty phát triển, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng quý công ty. |
谢谢各位。祝各位一天快乐!
Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè! |
Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ! |
Tự giới thiệu bản thân khi đi phỏng vẫn bằng tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung
大家好!我自己介绍一下儿。我姓黄,叫黄星星。我是越南人。我出生于胡志明市。我今年二十五岁,还没结婚。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我2017年毕业于人文大学中国语言系。从毕业后到现在,我在中国公司当翻译。我的爱好是:听音乐,看电视剧,旅行等。我很高兴认识你们。
Phiên âm
Dàjiā hǎo! Wǒ zìjǐ jièshào yīxià er. Wǒ xìng huáng, jiào huáng xīngxīng. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ chūshēng yú húzhìmíng shì. Wǒ jīnnián èrshíwǔ suì, hái méi jiéhūn. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ.Wǒ 2017 nián bìyè yú rénwén dàxué zhōngguó yǔyán xì. Cóng bìyè hòu dào xiànzài, wǒ zài zhōngguó gōngsī dāng fānyì. Wǒ de àihào shì: tīng yīnyuè, kàn diànshìjù, lǚxíng děng. Wǒ hěn gāoxìng rènshì nǐmen.
Dịch nghĩa tiếng Việt
Xin chào mọi người! Tôi xin tự giới thiệu một chút. Tôi họ Huỳnh, tên là Huỳnh Tinh Tinh. Tôi là người Việt Nam. Tôi sinh ra ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi năm nay 25 tuổi, vẫn chưa kết hôn. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Năm 2017 tôi tốt nghiệp trường đại học Nhân Văn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Từ sau khi tốt nghiệp tới nay, tôi làm phiên dịch ở công ty Trung Quốc. Sở thích của tôi là: nghe nhạc, xem phim, đi du lịch,v.v… Tôi rất vui khi được làm quen với mọi người.
Tình huống phỏng vấn tiếng Trung
Dưới đây là một số tình huống khi bạn đi xin việc hay gặp phải bằng tiếng trung. Mời bạn theo dõi bài hội thoại dưới đây để tự tin hơn khi đi xin việc bạn nhé:
– 经过考虑,我决定离开现在的单位,重心找一份工作。
Jīngguò kǎolǜ, wǒ juédìng líkāi xiànzài de dānwèi, zhòngxīn zhǎo yī fèn gōngzuò.
Sau khi suy nghĩ, tôi quyết định từ bỏ công việc hiện tại , tìm một công việc mới.
– 虽然这个单位并没有让我挨饿挨冻,但钱不多,而且每天上班没有什么事。我学的专业根本不用上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。
Suīrán zhège dānwèi bìng méiyǒu ràng wǒ āi è āi dòng, dàn qián bù duō, érqiě měitiān shàngbān méiyǒu shé me shì. Wǒ xué de zhuānyè gēnběn bùyòng shàng. Wǒ juéde zìjǐ de qīngchūn dōu bèi làngfèile. Wèile zìjǐ de qiántú, wǒ xià juéxīn zhǔnbèi tiàocáo.
Tuy là công việc này tôi không phải chịu nhiều áp lực, nhưng lương không cao, mà mỗi ngày lại không có việc gì. Chuyên ngành tôi học cơ bản là không dùng đến. Tôi cảm thấy lãng phí tuổi thanh xuân của mình. Vì tương lai của mình, tôi quyết định nhảy việc.
– 我先进了一家招聘部门经理的公司,一个看起来很有经验的男人问我:
“你是应聘秘书吗?”
Wǒ xiānjìnle yījiā zhāopìn bùmén jīnglǐ de gōngsī, yīgè kàn qǐlái hěn yǒu jīngyàn de nánrén wèn wǒ:
“Wǒ shì yìngpìn mìshū ma?”
Tôi bước vào văn phòng giám đốc của 1 công ty, 1 người nhìn có vẻ là rất nhiều kinh nghiệm hỏi tôi :
“ Bạn đến ứng tuyển vào vị vị trí thư ký có phải không?”
– “不是,我来应聘部门经理。”我很有礼貌地简历给了他。
“Bùshì, wǒ lái yìngpìn bùmén jīnglǐ.” Wǒ hěn yǒu lǐmào de jiǎnlì gěile tā.
“Không, tôi đến ứng tuyển vào vị trí giám đốc.” Tôi lịch sự giới thiệu với anh ấy.
– “你的学历倒是没什么问题,” 他看完以后说,不过我们需要的是男的。
“Nǐ de xuélì dǎoshì méi shénme wèntí,” tā kàn wán yǐhòu shuō, bùguò wǒmen xūyào de shì nán de.
“ Bảng điểm của bạn thì không có vấn đề gì ?” , Anh ấy sau khi xem xong nói : “ Nhưng chúng tôi cần tuyển nam”
– “这个—— ,不是没有这个可能,但是根据 我们的经验,女人老是处理不好家庭和工作的关系。如果我没有猜错的话,你的孩子做多不超过5 岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百地安心工作吗?”
“Zhège—— , bùshì méiyǒu zhège kěnéng, dànshì gēnjù wǒmen de jīngyàn, nǚrén lǎo shì chǔlǐ bù hǎo jiātíng hé gōngzuò de guānxì. Rúguǒ wǒ méiyǒu cāi cuò dehuà, nǐ de háizi zuò duō bù chāoguò 5 suì, zhèng shì zuì máfan de shíhou, nǐ néng bǎifēnzhībǎi de ānxīn gōngzuò ma?”
“Cái này…. , cũng không phải là không có khả năng này, nhưng theo như kinh nghiệm của chúng tôi, phụ nữ lớn tuổi mà không xử lý tốt được việc nhà và công viếc. Nếu như tôi đoán không nhầm, con của bạn cũng hơn 5 tuổi , đúng là lúc có nhiều việc nhất, bạn có thể toàn tâm toàn ý làm việc được không?”
– “我还没有孩子。” 我回答他。
“Wǒ hái méiyǒu háizi.” Wǒ huídá tā.
Tôi trả lời : “ Tôi chưa có con”
– “没有孩子?那也不行。” 那男人说,“因为你很快就会怀孕,生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”
“Méiyǒu háizi? Nà yě bùxíng.” Nà nánrén shuō,“yīnwèi nǐ hěn kuài jiù huì huáiyùn, shēng háizi, zhè bǐ yǐjīng yǒu háizi de gèng máfan.”
“Không có con? Vậy càng không được, “ vậy bạn sẽ sớm mang thai, sinh con, điều này phiền phức hơn so với chuyện bạn đã có con nhé “.
– “我没打算要孩子。” “我作最后的努力。
“Wǒ méi dǎsuàn yào háizi.” “Wǒ zuò zuìhòu de nǔlì.
“ Tôi không có dự định sinh con.” Tôi cố gắng đến cùng.
– “这不可能” 他笑着摇了摇头,女人没有想做母亲的, 因为。。。。”
“Zhè bù kěnéng,“tā xiàozhe yáole yáotóu, nǚrén méiyǒu xiǎng zuò mǔqīn de, yīnwèi….”
“ Điều đó là không thể?” anh ấy cười lắc đầu, phụ nữ lại không muốn làm mẹ, bởi vì….”
– 他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。
Tā hòubian shuōle xiē shénme, wǒ dū méi tīngjiàn, yě bùxiǎng tīng le.
Sau đó anh ấy nói điều gì đó, tôi nghe không rõ, cũng không muốn nghe nữa.
– 我去参加面试的第二个单位是一家广告公司。
Wǒ qù cānjiā miànshì de dì èr gè dānwèi shì yījiā guǎnggào gōngsī.
Công ty thứ hai tôi đi phỏng vấn là một công ty q uảng cáo.
– “你的学历不错,不过你的身高和体重。。。。”
“Nǐ de xuélì bùcuò, bùguò nǐ de shēngāo hè tǐzhòng….”
“ Khả năng của bạn khá tốt, nhưng mà chiều cao và cân nặng của bạn ……”
– “我身高一米五八,体重105 斤,怎么啦?我认为都很正常,没有什么问题呀。”
“Wǒ shēngāo yī mǐ wǔbā, tǐzhòng 105 jīn, zěnme la? Wǒ rènwéi dōu hěn zhèngcháng, méiyǒu shé me wèntí ya.”
“ Tôi cao 1m58, nặng 105 kg, sao thế ạ? Tôi nghĩ rằng đều rất bình thường, không có vấn đề gì cả ạ.”
– “但是你没达到我们的要求:身高一米六以上,体重100 斤以下。”
“Dànshì nǐ méi dádào wǒmen de yāoqiú: Shēngāo yī mǐ liù yǐshàng, tǐzhòng 100 jīn yǐxià.”
“ Nhưng bạn không đạt được yêu cầu mà chúng tôi cần : Chiều cao trên 1m6, nặng dưới 100 kg.”
– “天哪!” 我有点生气,我这是在找工作,不是参加选美。
“Tiān nǎ!” Wǒ yǒudiǎn shēngqì, wǒ zhè shì zài zhǎo gōngzuò, bùshì cānjiā xuǎnměi.
“Trời ạ !” Tôi có chút tức giận, tôi đang tìm việc chứ không phải tham gia tuyển người mẫu.
Đây là một trong những tình huống khi đi xin việc khá thú vị. Hãy cùng tham khảo để đúc rút ra kinh nghiệm cho mình nhé. Bạn sẽ học được nhiều điều hay đấy!
Phỏng vấn xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung
Một trong những ngành nghề đang phát triển, có nhiều cơ hội thăng tiến hiện nay là ngành xuất nhập khẩu. Công nghệ phát triển thúc đẩy mọi giao thương, không chỉ trong nước mà cả nước ngoài. Các quốc gia bắt tay nhau tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Kéo theo đó là sự phát triển đến chóng mặt của ngành xuất nhập khẩu. Nếu bạn đang có ý định đặt chân lên mảnh đất màu mỡ này, hãy tham khảo những câu hỏi, câu trả lời phỏng vấn ngành xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung cực hữu ích trong bài viết này nhé.
Từ vựng trong phỏng vấn xuất nhập khẩu tiếng Trung
Chữ Hán | Phiên âm | Ý nghĩa |
价格谈判 | Jiàgé tánpàn | Đàm phán giá cả |
订单 | Dìngdān | Đơn đặt hàng |
违反合同 | Wéifǎn hétóng | Vi phạm hợp đồng |
购货合同 | Dìnghuò dān | Hợp đồng mua hàng |
舱单 | Cāng dān | Bảng kê khai hàng hóa |
交货时间 | Jiāo huò shíjiān | Thời gian giao hàng |
交货地点 | Jiāo huò dìdiǎn | Địa điểm giao hàng |
工厂交货 | Gōngchǎng jiāo huò | Giao hàng tại xưởng |
船上交货 | Chuánshàng jiāo huò | Giao hàng trên tàu |
交货方式 | Jiāo huò fāngshì | Phương thức giao hàng |
货物运费 | Huòwù yùnfèi | Phí vận chuyển hàng hóa |
品质证明书 | Pǐnzhí zhèngmíng shū | Chứng nhận chất lượng |
索赔 | Suǒpéi | Bồi thường |
结算 | Jiésuàn | Kết toán |
支付方式 | Zhīfù fāngshì | Phương thức chi trả |
现金支付 | Xiànjīn zhīfù | Chi trả bằng tiền mặt |
信用支付 | Xìnyòng zhīfù | Chi trả bằng tín dụng |
发票 | Fāpiào | Hóa đơn |
汇票 | Huìpiào | Hối phiếu |
折扣 | Zhékòu | Chiết khấu |
佣金 | Yōngjīn | Tiền hoa hồng |
出口保险 | Chūkǒu bǎoxiǎn | Bảo hiểm xuất khẩu |
埠头 | Bùtóu | Bến cảng |
黄金升水 | Huángjīn shēngshuǐ | Bù giá vàng |
商业欺诈、走私 | Shāngyè qīzhà, zǒusī | Buôn lậu và gian lận thương mại |
高风险货物 | Gāo fēngxiǎn huòwù | Các lô hàng có độ rủi ro cao |
货柜港口 | Huòguì gǎngkǒu | Cảng container |
接受除 | Jiēshòu chú | Chấp nhận nhưng loại trừ |
被罚 | Bèi fá | Chịu phạt |
招致的惩罚 | Zhāozhì de chéngfá | Chịu phạt |
支付费用 | Zhīfù fèiyòng | Chịu phí tổn, chịu chi phí |
承担风险 | Chéngdān fēngxiǎn | Chịu rủi ro |
蒙受损失 | Méngshòu sǔnshī | Chịu tổn thất |
承担责任 | Chéngdān zérèn | Chịu trách nhiệm |
货物原产地证明书 | Huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū | Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa |
用集装箱装运 | Yòng jízhuāngxiāng zhuāngyùn | Cho hàng vào container |
实载货吨位 | Shí zài huò dùnwèi | Cước chuyên chở hàng hóa |
未发行的债券 | Wèi fāxíng de zhàiquàn | Cuống trái khoán |
运货代理商 | Yùn huò dàilǐ shāng | Đại lý tàu biển |
借记报单、借项通知单 | Jiè jì bàodān, jiè xiàng tōngzhī dān | Giấy báo nợ |
债务凭证、债务证明书、借据 | Zhàiwù píngzhèng, zhàiwù zhèngmíng shū, jièjù | Giấy chứng nhận thiếu nợ |
遭受 | Zāoshòu | Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…) |
到岸价(C.I.F价) | Dào àn jià (C.I.F jià) | Giá bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và phí vận chuyển |
成本加运费 | Chéngběn jiā yùnfèi | Bao gồm giá hàng hóa và phí vận chuyển |
船边交货(免费船上交货) | Chuán biān jiāo huò (miǎnfèi chuánshàng jiāo huò) | Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu |
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến những đoạ hội thoại cực hay khi đi phỏng vấn bằng tiếng Trung, một trong những nội dung bạn cần chuẩn bị sẵn trước khi đi phỏng vấn. Trong đó, chúng tôi mách bạn 18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung; tự giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn bằng tiếng Trung; tình huống phỏng vấn tiếng Trung; và đặc biệt là phỏng vấn xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho quý bạn đọc. Trong trường hợp bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#18 câu hỏi khi đi phỏng vấn tiếng Trung; #Hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung; #Tự giới thiệu bản thân khi đi phỏng vấn bằng tiếng Trung; #Tình huống phỏng vấn tiếng Trung; #Người phỏng vấn tiếng Trung là gì; #Học tiếng Trung xin việc làm; #Phỏng vấn xuất nhập khẩu bằng tiếng Trung; #Video phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Trung