Tỏ tình bằng tiếng Đức cực ấn tượng cho cặp đôi

Tỏ tình bằng tiếng Đức là ý một ý tưởng hay và cưc độc đáo cho những cặp đôi đang yêu nhau. Nếu bạn đang có  ý định bày tỏ tình cảm của mình với nửa kia thì tại sao lại không chọn tiếng Đức? Trong bài viết này chúng tôi gợi ý cho bạn một số câu tỏ tình ngắn gọn nhưng chiếm trọn cảm tình của người nghe. Đây là những câu tỏ tình đang được giới trẻ ưa chuộng, ngắn gọn, dễ nhớ. Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.

Tỏ tình bằng tiếng Đức

to-tinh-tieng-duc

Ich liebe dich/ Ich bin in dich verliebt/ Ich hab’ dich lieb
Tôi yêu bạn.

Ich bin bis über beide Ohren verliebt.

Câu này không có ý nghĩa nếu dịch từng chữ sang tiếng Việt. Nhưng ý chung là yêu say đắm.

Willst du mit mir gehen?

Bạn muốn hẹn hò với tôi không?

Ich stehe auf dich.

Tôi thích bạn.

Willst du mein Freund/meine Freundin sein?

Bạn có muốn làm bạn trai/ bạn gái của tôi không?

Du bist mein Ein und Alles.

Em là tất cả của anh.

Ich liebe dich jede Sekunde meines Lebens.

Tôi yêu bạn từng phút giây trong cuộc đời tôi.

Dein Lächeln verändert meinen ganzen Tag.

Nụ cười của em làm thay đổi cả ngày của anh.

Alles, was ich jemals wollte, war dich zum Lächeln zu bringen.

Tất cả những gì anh muốn là làm em cười.

Niemand ist perfekt, aber du bist perfekt für mich.

Không ai là hoàn hảo, nhưng em hoàn hảo với anh.

Ich esse nicht, ich schlafe nicht, ich tue nichts anderes, als an dich zu denken.

Anh không ăn, không ngủ, không làm gì cả khi anh nghĩ đến em.

Ich liebe den Moment, wenn du mir in die Augen schaust und dann lächelst.

Tôi yêu khoảnh khắc mà bạn nhìn vào mắt tôi và nở nụ cười.

Wenn ich krank wäre, würde dein Lächeln die süßeste Medizin sein.

Nếu anh bị ốm, thì nụ cười của em là liều thuốc ngọt ngào nhất.

Ich könnte eine Million Mädchen küssen, aber es würde nicht so viel bedeuten, wie deine Hand zu halten.

Anh có thể hôn 1 triệu cô gái khác, nhưng điều đó không có ý nghĩa bằng việc được nắm tay em.

Du bist immer noch das erste, was mir einfällt, wenn sie sagen: „Wünsch dir was.“

Em luôn là điều anh nghĩ tới đầu tiên, khi người ta nói: Hãy ước 1 điều gì đó.

Halt einfach die Klappe und küss mich.

Im mồm đi và hôn tôi đi.

Ngọt ngào trong tiếng Đức

to-tinh-tieng-duc

– Ich liebe dich: nghĩa là Anh yêu em / Em yêu anh. Đây là câu nói đơn giản nhất để thể hiện tình cảm và cũng rất dễ để nói.

– Ich stehe auf dich: nghĩa là Anh thích em / Em thích anh (mức độ tình cảm nhẹ hơn câu ich liebe dich)

– Du bist mein Ein und Alles: có nghĩa là Em/anh là tất cả của anh/em.

– Ich liebe dich jede Sekunde meines Lebens: câu này có nghĩa rất hay là Anh/em yêu em/anh đến từng phút giây trong đời.

– Niemand ist perfekt, aber du bist perfekt für mich: có nghĩa là Không ai là hoàn hảo cả, nhưng bạn hoàn hảo đối với tôi.

– Ich liebe den Moment, wenn du mir in die Augen schaust und dann lächelst: Anh/em yêu những khoảnh khắc mà em/anh nhìn vào mắt tôi và nở nụ cười ngọt ngào.

– Alles, was ich jemals wollte, war dich zum Lächeln zu bringen: nghĩa là Tất cả những điều tôi muốn là được làm bạn cười.

– Dein Lächeln verändert meinen ganzen Tag: mang ý nghĩa là Nụ cười của bạn làm thay đổi cả ngày của tôi.

– Wenn ich krank wäre, würde dein Lächeln die süßeste Medizin sein: Nếu tôi bị ốm thì liều thuốc hữu hiệu nhất chính là nụ cười ngọt ngào của bạn.

– Ich esse nicht, ich schlafe nicht, ich tue nichts anderes, als an dich zu denken: có nghĩa là Tôi mất ăn, mất ngủ, không thể làm được gì cả chỉ vì nghĩ về bạn.

– Ich könnte eine Million Mädchen küssen, aber es würde nicht so viel bedeuten, wie deine Hand zu halten: câu tỏ tình tiếng Đức này có nghĩa là: nghĩa câu này là Tôi có thể hôn hàng triệu cô gái khác, nhưng cũng không thể sánh bằng việc được nắm tay bạn.

– Em có muốn làm bạn gái/ người yêu của anh không?. Tiếng Đức sẽ nói là: Willst du mein meine Freundin sein?

– Em có thể hẹn hò với anh không? em và anh hẹn hò nhé?: Willst du mit mir gehen?

Thả thính về nước Đức

tha-thinh-ve-nuoc-duc

Bist du ein Dieb? Weil du mein Herz gestohlen hast !!!

Anh là trộm sao? Mà anh đã đánh cắp trái tim em mất rồi

Feuer !!! Feuer in meinem Herzen!

Anh ơi cháy !!! Cháy trong tim em này !

Willst du bei meiner Hochzeit meine Braut sein?

Trong đám cưới của tôi em có muốn làm cô dâu không ?

Hey, du siehst aus wie mein nächster Freund.

Hey, anh nhìn giống bạn trai tiếp theo của em đấy

Kannst du mir kurz dein Handy leihen? Ich hab meiner Mutter versprochen, sie anzurufen, wenn ich meine Traumfrau gefunden habe.

Em cho anh mượn điện thoại được không? Anh đã hứa với mẹ, rằng anh sẽ gọi cho mẹ khi anh tìm được cô gái trong mơ của mình.

Ich würde mich niemals trauen dich anzusprechen. Offensichtlich bin ich gerade nicht ich selbst.

Anh không bao giờ có đủ tự tin để nói chuyện với em. Nhưng lạ nhỉ? Bây giờ anh không còn là bản thân mình nữa rồi.

In die Welt können Sie eine Person sein, aber zu einer Person können Sie die Welt sein.

Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới của họ.

Ich weiß nicht, was meine Zukunft hält, aber ich hoffe, dass sie drin sind

Mình không biết tương lai của mình sẽ ra sao nhưng mình hi vọng bạn sẽ là một phần trong đó.

Wenn ich das Alphabet ändern könnte, würde ich U und I zusammen setzen.

Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau.

Weißt du, welche Seite meines Herzens? Es ist neben dir!

Đố anh, tim em bên nào? Là bên cạnh anh đó!

Weißt du, was mich richtig wundert? Nein, was? – Dass wir uns noch nicht kennen.

Em có biết điều gì làm anh ngạc nhiên không? – không, gì vậy? – Đó là chúng ta vẫn chưa làm quen với nhau.

Haben wir schon wieder Frühling oder bist du es, die hier so duftet?

Mùa xuân đã tới chưa? Hay do mùi thơm của em vậy?

Kannst du mir kurz dein Handy leihen? Ich hab meiner Mutter versprochen, sie anzurufen, wenn ich meine Traumfrau gefunden habe.

Em cho anh mượn điện thoại được không? Anh đã hứa với mẹ, rằng anh sẽ gọi cho mẹ khi anh tìm được cô gái trong mơ của mình.

Ich sehe nicht oft Frauen, die so schön lächeln. Bist du immer so gut drauf?

Anh hiếm khi thấy một cô gái có nụ cười đẹp như em. Em luôn luôn đẹp như vậy à?

Rate mal, wer dich gern zum Essen einladen würde.

Nói cho anh biết, khi nào thì em muốn được mời đi ăn.

ich würde mich niemals trauen dich anzusprechen. Offensichtlich bin ich gerade nicht ich selbst.

Anh không bao giờ có đủ tự tin nói chuyện với em. Nhưng bây giờ anh không còn là bản thân mình nữa.

Những câu tiếng Đức hay về cuộc sống

Andere sprechen über Ihre Lebensweise und beeinflussen Sie auch nicht. Wie du lebst, hat nichts mit Menschen zu tun. Wenn Sie ein gutes Leben haben wollen, stören Sie sie nicht. – người ta bàn tán về cuộc sống của bạn thì cũng chả ảnh hưởng gì đến bạn và cách bạn sống như thế nào cũng chả ảnh hưởng đến người ta vì vậy cách tốt nhất để sống tốt đó là đừng để tâm đến những người như họ.

Versuchen Sie nicht, viel Geld zu verdienen, träumen Sie hoch und versuchen Sie, andere wissen zu lassen, dass Sie reich sind. Versuchen Sie, Ihr Leben sinnvoller zu gestalten. Weil du nichts mitnehmen kannst, wenn du stirbst. – đừng cố gắng kiếm tiền, những ước mơ cao sang hay cố cho người ta biết mình giàu. Hãy cố làm cho cuộc sống bạn thú vị hơn bởi vì những thứ ở trên bạn cũng không mang theo khi bạn chết đâu.

Die Zeit ist frei, aber von unschätzbarem Wert. Sie können es nicht besitzen, aber Sie können es verwenden. Sie können es verwenden, aber Sie können es nicht behalten. Sobald Sie es verlieren, können Sie es nicht mehr zurückbekommen. – thời gian là miễn phí nhưng nó vô giá, bạn không thể mua nó nhưng bạn có thể sử dụng nó. Bạn có thể dùng nó nhưng bạn hoàn toàn không thể giữ nó bởi vì nếu nó trôi qua thì bạn sẽ không bao giờ có thể lấy lại được.

Ändere niemals dein Leben für eine andere Person. Wenn sie eine Person mit vielen schlechten Freunden nicht akzeptieren können, lohnt es sich nicht, eine gute Person mit vielen guten Freunden zu haben. – đừng bao giờ thay đổi bản thân bạn vì người khác bởi vì nếu họ không thể tiếp nhận con người bạn với nhiều điểm xấu thì họ cũng không xứng đáng với một người có nhiều điểm tốt như bạn.

Manchmal, wenn sich jemand um Dinge kümmert, findet er heraus, dass die Dinge, die ihn interessieren, lächerlich sind. – đôi khi bản thân không cẩn thận một số chuyện nhỏ thì mới phát hiện rằng có nhiều điều bản thân lại để tâm lại nực cười đến vậy.

Những từ tiếng Đức đẹp như thơ

Die Sehnsucht – khao khát, hoài niệm

Đây là một từ rất đẹp, bời vì nó không chỉ hay về mặt phát âm, mà còn có ý nghĩa biểu lộ một cảm giác có cả nỗi buồn và niềm vui. Đó là cảm giác bạn thấy thiếu vắng thứ mà mình không có, một nỗi buồn không tên.

Der Herzschmerz – đau lòng

Theo nghĩa đen, từ này nghĩa là đau tim – con tim đau nhói. Nhưng đây là cảm giác khi bạn nhói ở tim vì buồn bã, cảm giác khi bạn thất tình hay nhung nhớ một người nào đó. Ngoài ra, cách phát âm của từ này cũng rất thuận miệng.

Die Sternstunde – khoảnh khắc tuyệt vời

Từ này mô tả một khúc cao trào trong cuộc đời của bạn, giây phút mà bạn cảm thấy hạnh phúc và đáng nhớ trong suốt quãng đời còn lại. Hơn nữa, cách lặp lại của âm ‘’st’’, một âm dịu nhẹ, làm từ này trở nên hay hơn.

Das Gänseblümchen – hoa cúc họa mi, hoa cúc dại

Không những đây là loài hoa mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, cách người ta phát âm từ này cũng như vậy.

Das Wintermärchen – truyện cổ tích mùa đông

Khi đọc từ này, ta nghĩ tới những kí ức đẹp về mua đông, tuyết trắng và sự ấm cúng bên gia đình. Đồng thời, nó cũng gợi nhớ đến những câu chuyện cổ tích mà ta được kể thời ấu thơ.

Der Zeitgeist – linh hồn của thời đại

Trong bản thân từ này, ta cảm thấy được những gì tinh túy về mặt tinh thần và cảm xúc của một thời đại nào đó. Thật đáng ngạc nhiên khi một từ vựng có thể bộc lộ hết những ý tứ mà bình thường, ta cần cả một câu văn để miêu tả.

Die Melancholie – nỗi buồn

Đây là một từ mang nghĩa buồn, nó mô tả một trạng thái âu sầu của tâm hồn, một nỗi buồn phảng phất nhưng sâu thẳm trong tâm can. Tuy nhiên, cách phát âm của từ này làm nó trở nên hay hơn, cả trong tiếng Đức lẫn tiếng Anh, vì đây là một từ mượn từ tiếng Anh.

Der Zeitgeist – linh hồn của thời đại

Trong bản thân từ này, ta cảm thấy được những gì tinh túy về mặt tinh thần và cảm xúc của một thời đại nào đó. Thật đáng ngạc nhiên khi một từ vựng có thể bộc lộ hết những ý tứ mà bình thường, ta cần cả một câu văn để miêu tả.

Die Melancholie – nỗi buồn

Đây là một từ mang nghĩa buồn, nó mô tả một trạng thái âu sầu của tâm hồn, một nỗi buồn phảng phất nhưng sâu thẳm trong tâm can. Tuy nhiên, cách phát âm của từ này làm nó trở nên hay hơn, cả trong tiếng Đức lẫn tiếng Anh, vì đây là một từ mượn từ tiếng Anh.

Das Fernweh – tính phiêu lưu

Đây là từ trái nghĩa của Heimweh – nhớ nhà. Fernweh mô tả ước muốn, khao khát được lên đường, được khám phá những chân trời mới và trải nghiệm những điều mới.

Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan  đến những câu tỏ tình bằng tiếng Đức cực ấn tượng cho nửa yêu thương. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng mách bạn những câu nói ngọt ngào trong tiếng Đức; thả thính về nước Đức; những câu tiếng Đức hay về cuộc sống; những từ tiếng Đức đẹp như thơ… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho quý bạn đọc.  Trong  trường hợp bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Đức sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi  ngay để được hỗ trợ kịp thời.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Đức của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau

Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh  – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ

Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.

Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ

Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng

Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.

Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất

Dịch thuật chuyên nghiệp –  MIDtrans

Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 –  0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn


#Ngọt ngào trong tiếng Đức; #Thả thính về nước Đức; #Những câu tiếng Đức hay về cuộc sống; #Những câu nói buồn trong tiếng Đức; #Nói yêu bằng tiếng Đức; #Những từ tiếng Đức đẹp như thơ; #Em nhớ anh tiếng Đức; #Bài thơ tiếng Đức hay