Từ ngữ cổ trang: Trọn bộ từ vựng cổ trang cho fan truyền hình Trung Quốc
Contents
Từ ngữ cổ trang là một trong những chi tiết thường thấy ở những bộ phim, câu chuyện mang tính lịch sử của Trung Quốc. Tại đời thực, chúng ta không thường sử dụng từ ngữ cổ trang, tuy nhiên trong văn hoá Trung Quốc, từ ngữ cổ trang là một phần của lịch sử, cho thấy bề dày văn hoá và sự kính trọng đến những con người, sự việc cổ xưa. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến quý bạn đọc những từ ngữ cổ trang quen thuộc của người Trung hoa, mời quý bạn đọc tham khảo.
Nói chuyện kiểu cổ trang
Để nói chuyện theo đúng chất cổ trang thì trước hết phải chú ý đến từ ngữ, cách xưng hô. Xưng hô theo kiểu cổ trang không giống với thời hiện đại. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số cách xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang mà chúng ta thường gặp trong phim Trung Quốc.
Xưng hô nói chuyện kiểu cổ trang với người khác
Tôi (cho phái nam) = Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già) /Bần tăng (nếu là nhà sư) /Bần đạo (nếu là đạo sĩ) /Lão nạp (nếu là nhà sư già)
Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương (nếu là người già) /Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng) /Bần ni (nếu là ni cô) /Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)
Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư) /Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)
Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Anh (gọi thân mật) = Hiền huynh
Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ
Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ
Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)
Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội
Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)
Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)
Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di.)
Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng
Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm.)
Ông nội/ngoại = Gia gia
Ông nội = Nội tổ
Bà nội = Nội tổ mẫu
Ông ngoại = Ngoại tổ
Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu
Cha = Phụ thân
Mẹ = Mẫu thân
Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh
Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ
Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ
Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội
Cha nuôi = Nghĩa phụ
Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu
Anh họ = Biểu ca
Chị họ = Biểu tỷ
Em trai họ = Biểu đệ
Em gái họ = Biểu muội
Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử
Gọi chồng = Tướng công/Lang quân
Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu
Chị dâu = Tẩu tẩu
Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên
Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)
Xưng hô kiểu cổ trang về người thân
Cha mình thì gọi là gia phụ
Mẹ mình thì gọi là gia mẫu
Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường)
Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ
Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ
Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội
Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ
Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội
Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu
Con của mình thì gọi là tệ nhi
Xưng hô kiểu cổ trang về người thân của người khác
Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư
Cha người đó là lệnh tôn
Mẹ người đó là lệnh đường
Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường
Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử
Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim
Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh
Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ
Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ
Em gái người đó thì gọi là lệnh muội
Xưng hô kiểu cổ trang trong gia phả
– Ông bà tổ chết rồi: Hiển cao tổ khảo/tỷ
– Ông bà tổ chưa chết: Cao tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Huyền tôn
– Ông bà cố chết rồi: Hiển tằng tổ khảo/tỷ
– Ông bà có chưa chết: Tằng tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Tằng tôn
– Ông bà nội chết rồi: Hiền tổ khảo/tỷ
– Ông bà nội chưa chết: Tổ phụ/mẫu
– Cháu xưng: Nội tôn
– Cha mẹ chết: Hiển khảo, Hiền tỷ.
+ Chưa chết xưng thân Phụ/mẫu
– Cha chết thì con xưng: Cô tử, cô nữ (cô tử: Con trai, cô nữ: Con gái).
– Mẹ chết thì con xưng: Ai tử, ai nữ.
– Cha mẹ đều chết thì con xưng: Cô ai tử, cô ai nữ.
Xưng hô kiểu cổ trang trong gia tộc
– Cha ruột: Thân phụ.
– Cha ghẻ: Kế phụ.
– Cha nuôi: Dưỡng phụ.
– Cha đỡ đầu: Nghĩa phụ.
– Con trai lớn (con cả thứ hai) : Trưởng tử, trưởng nam.
– Con kế: Thứ nam, thứ nữ.
– Con út (trai) : Quý nam, vãn nam. Gái: Quý nữ, vãn nữ.
– Mẹ ruột: Sanh mẫu, từ mẫu.
– Mẹ ghẻ: Kế mẫu
– Con của bà vợ nhỏ kêu vợ lớn của cha là má hai: Đích mẫu.
– Mẹ nuôi: Dưỡng mẫu.
– Mẹ có chồng khác: Giá mẫu.
– Con gái lớn: Trưởng nữ.
– Má nhỏ, tức vợ bé của cha: Thứ mẫu.
– Mẹ bị cha từ bỏ: Xuất mẫu.
– Bà vú: Nhũ mẫu.
– Chú, bác vợ: Thúc nhạc, bá nhạc.
– Cháu rể: Điệt nữ tế.
– Chú, bác ruột: Thúc phụ, bá phụ.
– Vợ của chú: Thiếm, Thẩm.
– Cháu của chú và bác, tự xưng là nội điệt.
– Cha chồng: Chương phụ.
– Dâu lớn: Trưởng tức.
– Dâu thứ: Thứ tức.
– Dâu út: Quý tức.
– Cha vợ (sống) : Nhạc phụ, (chết) : Ngoại khảo.
– Mẹ vợ (sống) : Nhạc mẫu, (chết) : Ngoại tỷ.
– Con rể: Tế tử.
– Chị, em gái của cha, ta kêu bằng cô: Thân cô.
– Tự xưng: Nội điệt.
– Chồng của cô: Dượng: Cô trượng, tôn trượng.
– Chồng của dì: Dượng: Di trượng, biểu trượng.
– Cậu, mợ: Cựu phụ, cựu mẫu. Mợ còn gọi là: Câm.
– Tự xưng là: Sanh tôn.
– Cậu vợ: Cựu nhạc.
– Cháu rể: Sanh tế.
– Vợ: Chuyết kinh, vợ chết rồi: Tẩn.
– Ta tự xưng: Lương phu, Kiểu châm.
– Vợ bé: Thứ thê, trắc thất.
– Vợ lớn: Chánh thất.
– Vợ sau (vợ chết rồi cưới vợ khác) : Kế thất.
– Anh ruột: Bào huynh.
– Em trai: Bào đệ, cũng gọi: Xá đệ.
– Em gái: Bào muội, cũng gọi: Xá muội
– Chị ruột: Bào tỷ.
– Anh rể: Tỷ trượng.
– Em rể: Muội trượng.
– Anh rể: Tỷ phu.
– Em rể: Muội trượng, còn gọi: Khâm đệ.
– Chị dâu: Tợ phụ, Tẩu, hoặc tẩu tử.
– Em dâu: Đệ phụ, Đệ tức.
– Chị chồng: Đại cô.
– Em chồng: Tiểu cô.
– Anh chồng: Phu huynh: Đại bá.
– Em chồng: Phu đệ, Tiểu thúc.
– Chị vợ: Đại di.
– Em vợ (gái) : Tiểu di tử, Thê muội.
– Anh vợ: Thê huynh: Đại cựu: Ngoại huynh.
– Em vợ (trai) : Thê đệ, Tiểu cựu tử.
– Con gái đã có chồng: Giá nữ.
– Con gái chưa có chồng: Sương nữ.
– Cha ghẻ, con tự xưng: Chấp tử.
– Tớ trai: Nghĩa bộc.
– Tớ gái: Nghĩa nô.
Từ cổ trang tiếng Trung
Trung Quốc là một đất nước có bề dày văn hoá lịch sử, điện ảnh Trung hoa thường lấy cảm hứng từ những câu chuyện lịch sử có thật, chúng ta thường gọi là phim cổ trang. Nếu những ai là fan của phim cổ trang thì các từ vựng tiếng Trung có trong phim cũng không còn xa lạ nữa. Chúng tôi xin liệt kê một số từ ngữ có trong phim cổ trang, mời quý bạn đọc theo dõi:
正事 zhèng shì chính sự
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 正事 | zhèng shì | chính sự |
2 | 朝政 | cháo zhèng | triều chính |
3 | 龙袍 | lóng páo | long bào |
4 | 宫规 | gōng guī | cung quy |
5 | 绝色佳人 | jué sè jiā rén | tuyệt sắc giai nhân |
6 | 倾国倾城 | qīng guó qīng chéng | khuynh quốc khuynh thành |
7 | 精明 | jīng míng | khôn khéo, thông minh lanh lợi |
8 | 足智多谋 | zú zhì duō móu | túc trí đa mưu |
9 | 心地险恶 | xīn dì xiǎn è | tâm địa hiểm ác |
10 | 得宠 | dé chǒng | đắc sủng, được sủng ái |
11 | 失宠 | shī chǒng | thất sủng |
12 | 俊美 | jùn měi | tuấn mĩ |
13 | 英俊 | yīng jùn | anh tuấn |
14 | 勇猛 | yǒng měng | dũng mãnh |
15 | 堂堂正正 | táng táng zhèng zhèng | đường đường chính chính |
16 | 大逆不道 | dà nì bù dào | đại nghịch bất đạo |
17 | 文武双全 | wén wǔ shuāng quán | văn võ song toàn |
18 | 正大光明 | zhèng dà guāng míng | quang minh chính đại |
19 | 告退 | gào tuì | cáo lui |
20 | 告辞 | gào cí | cáo từ |
21 | 免礼 | miǎn lǐ | miễn lễ |
22 | 平身 | píng shēn | bình thân |
23 | 叩见 | kòu jiàn | khấu kiến |
24 | 出超 | chū chāo | xuất chiêu |
25 | 侍寝 | shì qǐn | thị tẩm |
26 | 暗杀 | àn shā | ám sát |
27 | 继承皇位 | jì chéng huáng wèi | kế thừa hoàng vị |
28 | 登上皇位 | dēng shàng huáng wèi | lên ngôi |
29 | 请安 | qǐng ān | thỉnh an |
30 | 拜见 | bài jiàn | bái kiến |
31 | 行礼 | xíng lǐ | hành lễ |
32 | 奉命 | fèng mìng | phụng mệnh |
33 | 遵命 | zūn mìng | tuân mệnh |
34 | 伺候 | sì hòu | hầu hạ, phục dịch |
35 | 赐婚 | cì hūn | ban hôn |
36 | 练功 | liàn gōng | luyện công |
37 | 练剑 | liàn jiàn | luyện kiếm |
38 | 成亲 | chéng qīn | thành thân |
39 | 接旨 | jiē zhǐ | tiếp chỉ |
40 | 朕 | zhèn | trẫm |
41 | 本王 | běn wáng | bổn vương |
42 | 哀家 | āi jiā | ai gia |
43 | 奴才 | nú cái | nô tài |
44 | 奴婢 | nú bì | nô tì |
45 | 寡人 | guǎ rén | quả nhân |
46 | 微臣 | wēi chén | vi thần |
47 | 爱妃 | ài fēi | ái phi |
48 | 众爱卿 | zhòng ài qīng | chúng ái khanh |
49 | 美人 | měi rén | mĩ nhân |
50 | 小人 | xiǎo rén | tiểu nhân |
51 | 草民 | cǎo mín | thảo dân |
52 | 民女 | mín nǚ | dân nữ |
53 | 下官 | xià guān | hạ quan |
54 | 在下 | zài xià | tại hạ |
55 | 公子 | gōng zǐ | công tử |
56 | 小姐 | xiǎo jiě | tiểu thư |
57 | 大侠 | dà xiá | đại hiệp |
58 | 大人 | dà rén | đại nhân |
59 | 夫人 | fū rén | phu nhân |
60 | 贱人 | jiàn rén | tiện nhân |
61 | 属下 | shǔ xià | thuộc hạ |
62 | 妖怪 | yāo guài | yêu quái |
63 | 罪臣 | zuì chén | tội thần |
64 | 仙子 | xiān zǐ | tiên tử |
65 | 上仙 | shàng xiān | thượng tiên |
66 | 上神 | shàng shén | thượng thần |
67 | 恩人 | ēn rén | ân nhân |
68 | 师傅 | shīfu | sư phụ |
69 | 师兄 | shī xiōng | sư huynh |
70 | 师弟 | shī dì | sư đệ |
71 | 师妹 | shī mèi | sư muội |
72 | 师姐 | shī jiě | sư tỉ |
73 | 徒弟 | tú dì | đồ đệ |
74 | 掌门人 | zhǎng mén rén | trưởng môn nhân |
75 | 姑娘 | gū niang | cô nương |
76 | 剑客 | jiàn kè | kiếm khách |
77 | 娘子 | niáng zǐ | nương tử |
78 | 好汉 | hǎo hàn | hảo hán |
79 | 皇上 | huáng shàng | hoàng thượng |
80 | 王爷 | wáng yé | vương gia |
81 | 皇后 | huáng hòu | hoàng hậu |
82 | 太后 | tài hòu | thái hậu |
83 | 皇子 | huáng zǐ | hoàng tử |
84 | 太子 | tài zǐ | thái tử |
85 | 太子妃 | tài zǐ fēi | thái tử phi |
86 | 娘娘 | niáng niang | nương nương |
87 | 公主 | gōng zhǔ | công chúa |
88 | 贝勒爷 | bèi lè yé | bối lạc gia |
89 | 殿下 | diàn xià | điện hạ |
90 | 将军 | jiāng jūn | tướng quân |
91 | 少爷 | shào yé | thiếu gia |
92 | 少夫人 | shào fū rén | thiếu phu nhân |
93 | 侍卫 | shì wèi | thị vệ |
94 | 刺客 | cì kè | thích khách |
95 | 太医 | tài yī | thái y |
96 | 皇宫 | huáng gōng | hoàng cung |
97 | 寝宫 | qǐn gōng | tẩm cung |
98 | 后宫 | hòu gōng | hậu cung |
99 | 冷宫 | lěng gōng | lãnh cung |
100 | 王府 | wáng fǔ | vương phủ |
101 | 大牢 | dà láo | đại lao |
102 | 御花园 | yù huā yuán | ngự hoa viên |
103 | 御膳房 | yù shàn fáng | ngự thiện phòng |
104 | 禁宫 | jīn gōng | cấm cung |
Xem thêm các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc
Hàn Quốc cũng là một đất nước có bề dày lịch sử lâu đời, phim Hàn cũng rất thành công ở mảng cổ trang. Do đó không ít người hâm mộ quan tâm đến các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc. Chúng tôi gợi ý cho bạn những câu thường được sử dụng nhất, mời bạn đọc tham khảo:
1. 공주: công chúa
2. 왕자: hoàng tử
3. 여황: nữ hoàng
4. 황궁: hoàng cung
5. 궁전: cung điện
6. 황후: hoàng hậu
7. 황비: hoàng phi
8. 황태자: hoàng thái tử (hoàng thế tử)
9. 장군: tướng quân
10. 왕명: thánh chỉ (hoàng lệnh)
11. 암살자: thích khách (ám sát tử)
12. 암살: hành thích (ám sát)
13. 부인: phu nhân
14. 과부: quả phụ
15. 결혼: kết hôn
16. 문안 vấn an, thỉnh an
17. 항명 kháng lệnh
18. 입조 vào chiều (nhập triều )
19. 총애 sủng ái
20. 실총 thất sủng
21. 환관 hoạn quan (thái giám)
22. 후궁 hậu cung.
23. 만세 Vạn tuế
24. 전하/마마 Muôn tâu điện hạ/ Thưa hoàng hậu
25. 가마 Kiệu đưa rước
26. 난장형 Trượng hình
27. 대군 Đại nhân
28. 아가씨Tiểu thư
29. 백성 Bách tính/ Thường dân
30. 기생 Kỹ nữ
Những câu tiếng Trung trong phim có từ ngữ cổ trang
奉天承运
皇帝诏曰
fèng tiān chéng yùn huáng dì zhào yuē phụng thiên thừa vận
hoàng đế chiếu viết
1 | 奉天承运皇帝诏曰 | fèng tiān chéng yùn huáng dì zhào yuē | phụng thiên thừa vậnhoàng đế chiếu viết |
2 | 血口喷人 | xuè kǒu pēn rén | ngậm máu phun người |
3 | 门当户对 | mén dāng hù duì | môn đăng hộ đối |
4 | 臣遵旨 | chén zūn zhǐ | thần tuân chỉ |
5 | 手下留情 | shǒu xià liú qíng | thủ hạ lưu tình |
6 | 皇上饶命 | huáng shàng ráo mìng | hoàng thượng tha mạng! |
7 | 来人啊 | lái rén ā | người đâu |
8 | 诛杀九族 | zhū shā jiǔ zú | tru di cửu tộc |
9 | 有刺客, 快护驾 | yǒu cì kè, kuài hù jià! | có thích khách, mau hộ giá! |
10 | 奴婢该死娘娘息怒 | nú bì gāi sǐniángniang xī nù | nô tì đáng chếtnương nương bớt giận! |
11 | 多谢大侠救命之恩 | duō xiè dà xiá jiù mìng zhī ēn | đa tạ ơn cứu mạng của đại hiệp! |
12 | 大人言重了 | dà rén yán zhòng le | đại nhân nặng lời rồi! |
13 | 以身相许 | yǐ shēn xiāng xǔ | lấy thân báo đáp |
14 | 大胆 | dà dǎn | to gan! |
15 | 放肆 | fàng sì | hỗn xược! |
16 | 为何 | wéi hé | tại sao (trong các phim cổ trang hay dùng 何 thay cho 什么) |
17 | 不知大人您有何吩咐 | bù zhī dà rén nín yǒu hé fēn fù | không biết đại nhân ngài có gì dặn dò, phân phó? |
18 | 站住 | zhàn zhù | đứng lại! |
19 | 住口 | zhù kǒu | im miệng! |
20 | 谢主隆恩 | xiè zhǔ lóng ēn | tạ chủ long ân! |
21 | 皇上万岁万万岁 | huáng shàng wàn suì wàn wàn suì | hoàng thượng vạn tuế vạn tuế vạn vạn tuế! |
22 | 天诛地灭 | tiān zhū dì miè | trời chu đất diệt |
23 | 陛下英明 | bì xià yīng míng | bệ hạ anh minh |
24 | 春宵一刻值千金 | chūn xiāo yī kè zhí qiān jīn | một khắc xuân tiêu đáng giá nghìn vàng |
25 | 岂有此理 | qǐ yǒu cǐ lǐ | lẽ nào lại có cái lí ấy, lẽ nào lại như vậy |
26 | 住手 | zhù shǒu | dừng tay! |
27 | 好汉,英雄!求求你饶了我吧,小人家里,上有八十岁老母,下有刚出世的婴儿…… | hǎo hàn, yīng xióng!qiú qiú nǐ ráo le wǒ bā, xiǎo rén jiā lǐ, shàng yǒu bā shí suì lǎo mǔ, xià yǒu gāng chū shì dí yīng ér | hảo hán, anh hung, xin hãy tha cho tôi, trong nhà tiểu nhân, trên còn có mẹ già 80, dưới còn có con nhỏ mới lọt lòng… |
28 | 今后有福同享有难同当不求同年同月同日生 但求同年同月同日死 | jīn hòu yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāngbù qiú tóng nián tóng yuè tóng rì shēng dàn qiú tóng nián tóng yuè tóng rì sǐ | Sau này có phúc cùng hưởng, có nạn cùng chịu, không mong sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm, nhưng nguyện chết cùng ngày cùng tháng cùng năm. |
29 | 冤枉啊皇上 | yuān wàng ā huáng shàng | oan quá hoàng thượng ơi! |
30 | 阁下真厉害, 在下佩服佩服 | gé xià zhēn lì hài, zài xià pèi fú pèi fú | các hạ thật lợi hại, tại hạ khâm phục khâm phục! |
31 | 果然名不虚传 | guǒ rán míng bù xū chuán | quả nhiên danh bất hư truyền |
32 | 混账 | hùn zhàng | hỗn xược! |
33 | 狗奴才 | gǒu nú cái | cẩu nô tài! |
34 | 没有你这个逆子 | wǒ méi yǒu nǐ zhè gè nì zǐ | ta không có tên nghịch tử như ngươi! |
35 | 都给朕退下 | dōu gěi zhèn tuì xià | lui xuống hết cho trẫm! |
36 | 救驾来迟.罪该万死! | jiù jià lái chízuì gāi wàn sǐ | Cứu giá muộntội đáng muôn chết! |
37 | 奴婢知错了请娘娘恕罪! | nú bì zhī cuò leqǐng niángniang shù zuì | Nô tì biết sai rồixin nương nương tha tội! |
38 | 先干为敬 | xiān gān wéi jìng | xin cạn trước! |
39 | 不必多礼 | bú bì duō lǐ | không cần đa lễ! |
40 | 胡闹 | hú nào | hồ đồ! |
41 | 无耻 | wú chǐ | vô sỉ! |
42 | 此话当真 | cǐ huà dāng zhēn | những lời này là thật chứ? |
Những câu thoại tiếng Trung này có lẽ không còn xa lạ với chúng ta vì ở phim cổ trang đây là những câu thoại rất hay gặp. Với những ai đang học tiếng Trung hay là fan cứng của phim cổ trang Trung Quốc mà muốn xem phim không cần dịch thì hãy cất tủ nhanh những từ vựng và câu nói kiểu cổ trang chúng tôi chia sẻ trong bài viết này nhé.
Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác, hãy liên hệ với chúng tôi ngay khi cần. Chúng tôi có đội ngũ chuyên gia dịch thuật chuyên nghiệp kinh nghiệm hơn 10 năm và đã hoàn thành xuất sắc hơn 10.000 dự án. Đội ngũ chuyên gia chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Nói chuyện kiểu cổ trang; #Các từ ngữ cổ trang Hàn Quốc; #Những từ ngữ cổ xưa; #Các từ ngữ cổ đại; #Từ cổ trang tiếng Trung; #Cách xưng hô trong phim cổ trang Hàn Quốc; #Những câu tiếng Trung trong phim; #Công tử trong tiếng Trung