Contents
Tên Hán Việt của các loài hoa trọn bộ chi tiết chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc trong bài viết ngày hôm nay. Thực tế thì có rất nhiều loại hoa lấy tên Hán Việt rất hay và ý nghĩa mà chúng ta thường gặp hay thậm chí chúng ta lấy ý nghĩa đó để biểu trưng cho loài hoa dành tặng cho những người yêu thương thay cho lời muốn nói. Ví dụ như hoa hồng tượng trưng cho tình yêu say đắm, hoa lavender tượng trưng cho sự chung thuỷ,… Qua bài viết này chúng tôi xin giới thiệu đến quý bạn đọc trọn bộ tên hán việt của các loài oa, phiên âm chi tiết và ý nghĩa của chúng. Hy vọng bạn sẽ cất tủ để sử dụng khi cần thiết.
Danh sách tên các loài hoa
1 | Hoa thạch thảo | 白孔雀 | bái kǒng què |
2 | Hoa tuylip | 郁金香 | yù jīn xiāng |
3 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
4 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
5 | Hoa phù dung | 扶桑花 | fú sāng huā |
6 | Hoa pang xê | 蝴蝶花 | hú dié huā |
7 | Hoa nhài | 茉莉花 | mò lì huā |
8 | Hoa mẫu đơn | 牡丹花 | mǔ dān huā |
9 | Hoa măng tây | 辛文竹 | xīn wén zhú |
10 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jī guàn huā |
11 | hoa mai | 梅花 | méi huā |
12 | Hoa loa kèn | 海芋 | hǎi yù |
13 | Hoa hồng | 玫瑰花 | méi guī huā |
14 | Hoa glayơn | 唐菖蒲 | táng chāng pú |
15 | Hoa gạo | 木棉花 | mù mián huā |
16 | Hoa đỗ quyên | 杜鹃花 | dù juān huā |
17 | Hoa dã yên thảo | 矮牵牛 | ǎi qiān niú |
18 | Hoa dạ hương | 夜来香 | yè lái xiāng |
19 | Hoa cúc vạn thọ | 万寿菊 | wàn shòu jú |
20 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
21 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | kāng nǎi xīn |
22 | Hoa cát tường | 桔梗花 | jiē gěng huā |
23 | Hoa cảnh thiên | 长寿花 | zhǎng shòu huā |
24 | Hoa cải | 油菜花 | yóu cài huā |
25 | Hoa bồ công anh | 蒲公英 | pú gōng yīng |
26 | Hoa bất tử | 麦根菊 | mài gēn jú |
27 | Hoa bách hợp | 百合花 | bǎi hé huā |
28 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
29 | Hoa anh đào | 樱花 | yīng huā |
30 | Bông lau | 芒花 | máng huā |
31 | Tử vân anh | 紫云英 | zǐ yún yīng |
32 | Tử hoa địa đinh | 紫花地丁 | zǐhuā dì dīng |
33 | Mai nghênh xuân | 报春梅 | bào chūn méi |
34 | Mai mùa đông | 腊梅 | là méi |
35 | Hoa xương rồng | 仙人掌 | xiān rén zhǎng |
36 | Hoa xô đỏ | 一串红 | yī chuàn hóng |
37 | Hoa violet | 紫罗兰 | zǐ luó lán |
38 | Hoa thược dược | 大丽花 | dà lìhuā |
39 | Hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
40 | Hoa thạch lựu | 石榴花 | shíliú huā |
41 | Hoa tường vi | 蔷薇 | qiáng wēi |
42 | Hoa tử vi | 紫薇 | zǐ wēi |
43 | Hoa tử uyển (cúc sao) | 紫苑 | zǐ yuàn |
44 | Hoa tử đằng (đằng la) | 紫藤 | zǐ téng |
45 | Hoa tulip | 郁金香 | yùjīn xiāng |
46 | Hoa súng | 睡莲 | shuì lián |
47 | Hoa sơn trà | 山茶花 | shān chá huā |
48 | Hoa sen tuyết | 雪花莲 | xuě huā lián |
49 | Hoa sen | 荷花 | hé huā |
50 | Hoa quỳnh | 昙花 | tán huā |
51 | Hoa phượng tiên | 风仙花 | fēng xiān huā |
52 | Hoa nhài tím | 紫茉莉 | zǐ mòlì |
53 | Hoa nhài | 茉莉 | mòlì |
54 | Hoa ngọc lan | 玉兰花 | yù lán huā |
55 | Hoa nghênh xuân | 报春花 | bào chūn huā |
56 | Hoa nghệ tây | 番红花 | fān hóng huā |
57 | Hoa mẫu đơn | 牡丹 | mǔ dān |
58 | Hoa mào gà | 鸡冠花 | jīguān huā |
59 | Hoa mai | 梅花 | méi huā |
60 | Hoa linh lan | 铃兰 | líng lán |
61 | Hoa lan | 兰花 | lán huā |
62 | Hoa kim tước | 金雀花 | jīn què huā |
63 | Hoa kim ngân | 金银花 | jīn yín huā |
64 | Hoa huệ | 晚香玉 | wǎn xiāng yù |
65 | Hoa hồng vàng | 黄剌玫 | huáng lá méi |
66 | Hoa hồng tây tạng | 藏红花 | zàng hóng huā |
67 | Hoa hồng | 玫瑰 | méi guī |
68 | Hoa giáp trúc | 夹竹桃 | jià zhú táo |
69 | Hoa đồng tiền | 金钱花 | jīn qián huā |
70 | Hoa đỗ quyên | 杜鹊花 | dù què huā |
71 | Hoa đào | 桃花 | táo huā |
72 | Hoa dạ lai hương | 夜来香 | yèlái xiāng |
73 | Hoa cúc non | 雏菊 | chújú |
74 | Hoa cúc | 菊花 | jú huā |
75 | Hoa cẩm chướng | 康乃馨 | Kāng nǎixīn |
76 | Hoa bạch lan | 白兰花 | bái lán huā |
77 | Hoa bách hợp | 百合 | bǎi hé |
78 | Hoa anh túc | 虞美人 | yú měi rén |
79 | Hoa anh đào | 樱挑花 | yīng tiāo huā |
80 | Đinh hương tím | 紫丁香 | zǐ dīng xiāng |
81 | Đinh hương | 丁香 | dīng xiāng |
82 | Cỏ linh lăng | 苜蓿 | mùxu |
83 | Cây mao hương hoa vàng | 金凤花 | jīn fèng huā |
84 | Cây huệ dạ hương | 风信子 | fēng xìnzi |
85 | Cây hoa hồng | 月季 | yuèjì |
86 | Cây hoa hiên | 萱花 | xuān huā |
87 | Cây hoa bướm | 三色堇 | sān sè jǐn |
88 | Cây dương tú cầu | 天竺葵 | tiān zhú kuí |
89 | hoa báo vũ, thu thủy tiên | 秋水仙 | Qiū shuǐ xiān |
90 | hoa báo xuân | 报春花 | Bào chūn huā |
91 | hoa bìm bịp | 牵牛花、 喇叭花 |
Qiān niú huā, lǎ bā huā |
92 | hoa cỏ | 花卉 | Huā huì |
93 | hoa đồng tiền | 非洲菊 | Fēi zhōu jú |
94 | hoa dừa cạn, hoa trường xuân |
四时春、 长春花 |
Sì sh íchūn, cháng chūn huā |
95 | hoa giấy | 九重葛 | Jiǔ chóng gé |
96 | hoa tuyết | 雪花连 | Xuě huā lián |
97 | hoa hải đường | 海棠 | Hǎi táng |
98 | hoa huệ | 晚香玉 | Wǎn xiāng yù |
99 | hoa hướng dương | 向日葵 | Xiàng rìkuí |
100 | hoa lan hồ điệp | 蝴蝶兰 | Hú dié lán |
101 | hoa lay ơn | 剑兰 | Jiàn lán |
102 | hoa linh lan | 铃兰 | Líng lán |
103 | hoa loa kèn, hoa huệ tây | 麝香百合 | Shè xiāng bǎihé |
104 | hoa lưu ly | 勿忘我 | Wù wàng wǒ |
105 | hoa mắc cỡ, hoa trinh nữ | 含羞草 | Hán xiū cǎo |
106 | hoa mười giờ | 大花马齿苋 | Dà huā mǎ chǐ xiàn |
107 | hoa ngâu | 米兰、珠兰 | Mǐlán, zhūlán |
108 | hoa nghệ tây | 番红花、 藏红花 |
Xiāng hóng huā, zàng hóng huā |
109 | hoa ngọc lan | 白兰花 | Bái lán huā |
110 | hoa quế | 桂花 | Guì huā |
111 | hoa sao baby | 满天星 | Mǎn tiān xīng |
112 | hoa sứ đại, sứ trắng | 鸡蛋花 | Jī dàn huā |
113 | hoa thạch lựu | 石榴花 | Shíliú huā |
114 | hoa thiên điểu | 鹤望兰 | Hè wàng lán |
115 | hoa thu hải đường | 秋海棠 | Qiū hǎi táng |
116 | hoa ti-gôn | 珊瑚藤 | Shān hú téng |
117 | hoa thủy tiên | 水仙花 | Shuǐ xiān huā |
118 | hoa tóc tiên | 茑萝 | Niǎo luó |
119 | hoa trạng nguyên | 一品红 | Yīpǐn hóng |
120 | hoa tử vi | 紫薇 | Zǐwēi |
121 | hoa tường vi, hoa tầm xuân | 蔷薇、野蔷薇 | Qiáng wēi, yě qiáng wēi |
122 | hoa violet, hoa tím | 堇菜 | Jǐncài |
123 | tử đinh hương | 紫丁香 | Zǐ dīng xiāng |
124 | Cẩm tú cầu | 繡球花 | Xiù qiú huā |

Mỗi loại hoa có một ý nghĩa sâu sắc riêng biệt
Ý nghĩa tên các loài hoa
Trong văn hoá Trung Quốc, mỗi loài hoa đều có ý nghĩa và biểu trưng cho một sự vật, hiện tượng khác nhau. Việt Nam là đất nước có ảnh hưởng nhiều bởi văn hoá đất nước này nên sẽ thấy nhiều điểm tương đồng. Chúng tôi xin liệt kê ý nghĩa tên một số loài hoa thường gặp:
Hoa đào trong tiếng Hán Việt 桃花

Trong văn hóa truyền thống của người Trung Quốc, hoa đào là một loài hoa có nhiều ý nghĩa tượng trưng.
+ Trong quan niệm của họ, đào tượng trưng cho sự sinh sôi nảy nở, may mắn và trường thọ.
Những ý nghĩa tượng trưng này tồn tại theo những hình thức khác nhau trong tâm lý dân tộc cũng thông qua các phong tục mà phát triển, hợp lại, thay đổi và có những ý nghĩa mở rộng khác.
+ Hoa đào tượng trưng cho mùa xuân, cho tình yêu, nhan sắc và thế giới lý tưởng.
· Xuân là mùa trăm hoa đua nở thế nhưng mỗi khi nhắc đến mùa xuân thứ đầu tiên người ta nghĩ đến sẽ là hoa đào. Hoa đào nở vào mùa xuân, hương thơm ngát cùng sắc hoa tươi tắn luôn là biểu tượng báo hiệu mùa xuân về. Như trong bài thơ “Hoa đào” đời Đường có viết: “Đào hoa xuân sắc noãn tiên khai, minh mị thùy nhân bất khán lai.”
+ Bởi vì vẻ đẹp của mình mà hoa đào được người ta xem như hình ảnh tượng trưng cho người đẹp. Trong thơ ca những hình ảnh dùng hoa đào ẩn dụ người, lấy người so sánh với hoa không hề hiếm gặp.
Hoa hồng trong tiếng Hán Việt 玫瑰花

Hoa hồng tượng trưng cho: Tình yêu, hòa bình, tình bạn, dũng cảm và tinh thần hiến dâng.
Trong thần thoại Hy Lạp, hoa hồng còn là hóa thân của Thần sắc đẹp lại được dung nhận giọt máu của Thần tình yêu. Có thể dung hòa cả Sắc đẹp và Tình yêu, ở nơi đất nước các loài hoa điều này thực sự rất may mắn.
Ở Trung Quốc, có thể xem hoa hồng là loài hoa thể hiện ngôn ngữ của tình yêu. Hoa hồng màu hồng nhạt tượng trưng cho sự đồng tình, màu hồng tượng trưng sự nho nhã cao quý, màu hồng đậm biểu thị sự biết ơn, màu trắng biểu thị sự chúc mừng và vui vẻ.
Hoa Hướng Dương trong tiếng Hán Việt

Ý nghĩa của hoa hướng dương đó là: Một tình yêu sâu thầm lặng, vĩnh viễn không bao giờ thay đổi.
– Liên quan đến hoa hướng dương, có một truyền thuyết như sau:
Clytie là một tiên nữ đầm nước. Có một ngày, cô ấy gặp được vị thần mặt trời Apollo đang đi săn trong rừng cây, và rồi cô đã say đắm vị thần khôi ngô tuấn tú đó. Nhưng vị thần Apollo không hề nhìn cô một ánh mắt đã bỏ đi.
Clytie mong mỏi có một ngày chàng có thể nói chuyện với mình nhưng kể từ đó cô chưa bao giờ gặp lại Apollo.
Thế là mỗi ngày cô đều ngồi nhìn lên bầu trời, dõi theo chiếc xe mặt trời màu vàng rực rỡ của chàng lướt qua. Cô cứ chăm chú nhìn theo như thế tận tới lúc chàng xuống núi. Ngày qua ngày, cô chỉ ngồi ngẩn người như thế, tóc tai rối loạn, dung nhan phờ phạc, mỗi khi mặt trời lên Clytie đều sẽ nhìn về hướng mặt trời.
Sau này, chúng Thần thương xót cho cô nên biến cô thành bông hoa mặt trời vàng rực. Gương mặt cô trở thành đĩa nhụy hoa luôn hướng về ánh mặt trời, mỗi ngày trông theo bóng chàng, đóa hoa tựa như đang cất lời bày tỏ tình yêu không bao giờ thay đổi của Clytie.
Hoa Mẫu Đơn trong tiếng Hán Việt
Vẻ đẹp diễm lệ tươi đẹp của mẫu đơn khiến người người khuynh đảo, vẻ đẹp khoan thai trang nhã, phú quý và may mắn của mẫu đơn tượng trưng cho viễn cảnh tươi đẹp ở phía trước, đầy ắp hi vọng với tương lai, ngụ ý quốc gia phồn vinh vững mạnh, hưng thịnh phát triển. Ngoài ra nó còn là hóa thân của vẻ đẹp, của sự đơn thuần và cả tình yêu.
Mỗi màu hoa mẫu đơn khác nhau lại có những ý nghĩa không giống nhau.
+ Mẫu đơn đỏ: Một trong những màu sắc thường gặp nhất, tượng trưng cho sự phú quý viên mãn, thuộc tính lửa.
+ Mẫu đơn tím: Cánh hoa màu tím như tên gọi, ý nghĩa là “Tình cảm khó nói”
+ Mẫu đơn trắng: Sự đoan trang, thanh cao, tượng trưng cho những người giữ chữ tín
+ Mẫu đơn xanh: Màu sắc này rất hiếm gặp, có ý nghĩa chờ đợi vào sinh mệnh, hết lòng dốc sức.
+ Mẫu đơn đen: Dù chết cũng phải yêu. Trên thực tế, hoa mẫu đơn không có màu đen thuần, người ta thường gọi mẫu đơn màu tím đậm hoặc đỏ đậm là mẫu đơn đen.
Hoa Mai trong tiếng Hán Việt
Trong nghệ thuật văn học Trung Quốc, những bài thơ về mai, bức họa về mai nhiều không kể xiết. Hoa mai tượng trưng cho sự thanh cao, cứng cỏi, không sợ hãi cái giá lạnh, kiên cường, xinh đẹp, những người nghèo khó nhưng có phẩm hạnh cao đẹp, khiêm tốn. Trong mùa đông giá lạnh, mai là loài hoa nở rộ đầu tiên, cũng là một loài hoa báo xuân về, do đó mà loài hoa này còn có ý nghĩa báo điều hỷ, may mắn.
+ Cổ nhân nói mai tượng trưng tứ đức, người đời sau lại nói năm cánh hoa tượng trưng ngũ phúc: Là vui vẻ, hạnh phúc, trường thọ, thuận lợi, hòa bình.
+ Mai là loài hoa tượng trưng cho tinh thần dân tộc nhân dân Trung Hoa, là loài hoa có sức lay động, truyền cảm hứng mạnh mẽ mà phổ biến, nó tượng trưng cho sự kiên định không ngơi nghỉ, ý chí kiên cường, dám đương đầu đi trước… Vẫn có câu nói: Các loài hoa khác đều chờ xuân đến mới nở, mỗi mai không như thế. Càng giá rét, càng khắc nghiệt mai lại càng nở rộ tươi thắm. Những năm gần đây, hình ảnh bông hoa mai nở rộ trong tuyết trời trắng xóa lạnh lẽo đã cổ vũ biết bao thế hệ người Trung Quốc không nản lòng trước khó khăn, dám dấn thân tạo lập cuộc sống và nền văn minh hiện đại xuất chúng.
Mỗi loài hoa có một ý nghĩa riêng nhưng khi nhắc đến hoa chúng ta nghĩa ngay đến vẻ đẹp, sự quyến rũ và hương thơm ngọt ngào của những cánh hoa. Với ý nghĩa của các loài hoa bạn cũng có thể sử dụng hoa như một món quà của mình đến những người yêu thương, ví dụ như tết thì chúng ta sẽ xem hoa đào, hoa mai như một món quà ý nghĩa, với người yêu thì đương nhiên là nên tặng hoa hồng. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Trung sang nhiều ngôn ngữ khác thì liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Trung của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh – 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% – 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật chuyên nghiệp – Midtrans để được phục vụ một cách tốt nhất
Dịch thuật chuyên nghiệp – MIDtrans
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Danh sách tên các loài hoa; #Hoa hướng dương tiếng Hán Việt; #Tên các loài hoa của Trung Quốc; #1000 loài hoa; #Hoa hồng trong tiếng Hán Việt; #Tên các loài hoa hay; #Hoa nở trong tiếng Hán Việt; #Ý nghĩa tên các loài hoa