Contents
Thì tương lai đơn là gì? Nếu bạn đang quan tâm thì tương lai đơn là gì, cách dùng hay cấu trúc về một trong những ngữ pháp cơ bản của tiếng Anh thì trong bài viết này chúng tôi xin giúp bạn tìm hiểu kĩ về thì tương lai đơn nhưng chỉ mất một vài phút. Đây là nội dung cơ bản mà hầu như bất kì người học tiếng Anh nào cũng phải nắm, do đó, chúng tôi chia sẻ đến bạn trọn bộ về thì tương lai đơn, trong đó có dấu hiệu nhận biết; cấu trúc chi tiết; ví dụ cụ thể và đặc biệt là phần bài tập có đáp án để bạn luyện tập… Mời quý bạn đọc cùng tham khảo.
Thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Cách dùng thì tương lai đơn
Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Ví dụ:
Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- I think she won’t come and join our party.
(Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ:
- Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
Diễn đạt lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)
Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
- Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác
(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
- Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý
Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we
Ví dụ:
- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)
Dùng để hỏi xin lời khuyên
What shall I do? hoặc What shall we do?
Ví dụ:
- I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
- We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)
Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ví dụ:
- If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian
- In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
- Tomorrow: ngày mai
- Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
- Soon: sớm thôi
Ví dụ:
- We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm
- Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
- Promise: hứa
- Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
Ví dụ:
- I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)
Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm
- Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
- Supposedly: cho là, giả sử
Ví dụ:
- This picture is supposedly worth a million pounds.
(Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)
Cấu trúc thì tương lai đơn
Câu khẳng định thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
- O: tân ngữ
Chú ý:
- Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)
Ví dụ:
- I will buy a cake tomorrow.
- My family will travel in HCM City next week.
Câu phủ định thì tương lai đơn
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Trong đó:
- S: chủ ngữ
- V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
- O: tân ngữ
Chú ý: Phủ định của will là won’t.
- Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T
Ví dụ:
- I won’t come your house tomorrow.
- I promise I won’t tell this anyone
Câu hỏi thì tương lai đơn
Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + will not (won’t)
Ví dụ:
- Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
- Shall we dance?
Một số lưu ý trong thì tương lai đơn
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể) |
I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future. |
(to be) expected to + V(được kỳ vọng) | Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future. |
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
- Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
- Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
Đề bài
Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
- If it rains, he (stay)____ at home
- In two days, I (know)_____ my results
- I think he (not come)____________back his hometown
- I (finish)______ my report in 2 days.
- We believe that she (recover) from her illness soon
Bài 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
- If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam
- they / come/ tomorrow?
- rains/ it/ he/ home/ if/ stay.
- I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.
- You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
Bài 3. Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong bảng sau để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh
Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?
are going to feel | are likely to lead to | will have |
will find | is likely to become | will develop |
are predicted to work | are likely to occur | will be |
will continue | are going to happen | will result |
Sample answer:
Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.
So now let us consider the changes that (1)……………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………for the better. For example, more people (3)………… … from home and so they (4)………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)………… greater freedom to choose their working hours.
A further possible change is that handwriting (6)…………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.
Without a doubt, even greater changes (7)…………… in technology used in the workplace. Computers (8)……………… to grow even more powerful and this (9) …………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)……………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring.
I also think these improvements in technology (11)……………… even more globalization than now and companies (12)………………… very strong international links.
Bài 4. Chia động từ ở các câu sau (ở thì tương lai đơn hoặc be going to V)
- I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.
- Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.
- A: “Go and tidy your room.”
B: “Okay. I ……………… (do) it now!” - If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.
- In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.
- A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.” - Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
- The company (hold)………………a very important meeting next month.
- According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.
- I think I (go)…………………study abroad.
Đáp án
Bài 1
- will stay
- will know
- won’t come
- will finish
- will recover
Bài 2
- If you don’t study hard, you won’t pass final exam
- Will you come tomorrow?
- If it’s rain, he will stay at home
- I’m afraid she won’t be able to come to the party
- You look so tired, I will bring you something to eat.
Bài 3
- are likely to occur
- will be
- are predicted to work
- are going to feel
- will have
- is likely to become
- are going to happen
- will continue
- will result
- will find
- are likely to lead to
- will develop
Bài 4
- will not be
- will not take
- will do
- will not go
- will not pass
- will take
- is going to rain
- is going to hold
- is not going to snow
- am going to
Trong bài viết này chúng tôi chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung liên quan đến thì tương lai đơn, ngữ pháp tiếng Anh cực dễ hiểu chỉ trong 2 phút. Trong đó, chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin về cách dùng thì tương lai đơn; dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn; cấu trúc thì tương lai đơn; một số lưu ý khi chia động từ thì tương lai đơn và phần bài tập đa dạng kèm đáp án sau khi bạn đã nắm chắc lý thuyết… Hi vọng những nội dung chúng tôi chia sẻ hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần thêm thông tin hay muốn dịch thuật tài liệu tiếng Anh sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ kịp thời.
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Quý khách hàng cũng có thể liên hệ với các chuyên gia dịch thuật tiếng Anh của chúng tôi khi cần hỗ trợ theo các thông tin sau
Bước 1: Gọi điện đến Hotline: 0963.918.438 Ms Quỳnh 0947.688.883 Ms Tâm để nghe tư vấn về dịch vụ
Bước 2: Gửi bản scan tài liệu (hoặc hình chụp chất lượng: không bị cong vênh giữa phần trên và phần dưới của tài liệu) theo các định dạng PDF, Word, JPG vào email info@dichthuatchuyennghiep.com.vn hoặc qua Zalo của một trong hai số Hotline ở trên.
Bước 3: Nhận báo giá dịch vụ từ bộ phận Sale của chúng tôi (người trả lời email sẽ nêu rõ tên và sdt của mình) qua email hoặc điện thoại hoặc Zalo: Bao gồm phí dịch, thời gian hoàn thành dự kiến, phương thức thanh toán, phương thức giao nhận hồ sơ
Bước 4: Thanh toán phí tạm ứng dịch vụ 30% 50% giá trị đơn hàng
Bước 5: Nhận hồ sơ dịch và thanh toán phần phí dịch vụ hiện tại. Hiện nay chúng tôi đang chấp nhận thanh toán theo hình thức tiền mặt (tại CN văn phòng gần nhất), chuyển khoản, hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ.
Quý khách hàng có dự án cần dịch thuật bất kỳ thời gian hay địa điểm nào, hãy liên hệ với Dịch thuật Chuyên Nghiệp để được phục vụ một cách tốt nhất
Văn Phòng dịch thuật Hà Nội: 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Văn Phòng dịch thuật TP HCM: 212 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Văn Phòng dịch thuật Quảng Bình: 02 Hoàng Diệu, Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình
Văn phòng dịch thuật Huế: 44 Trần Cao Vân, Phú Hội, TP Huế, Thừa Thiên Huế
Văn Phòng dịch thuật Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng dịch thuật Quảng Ngãi: 449 Quang Trung, TP Quảng Ngãi
Văn phòng dịch thuật Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng dịch thuật Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, TX Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Và nhiều đối tác liên kết ở các tỉnh thành khác
Hotline: 0947.688.883 0963.918.438
Email: info@dichthuatchuyennghiep.com.vn
#Bài tập thì tương lai đơn; #Công thức thì tương lai đơn lớp 6; #Bài tập thì tương lai đơn lớp 6; #Công thức thì tương lai đơn lớp 7; #Thì tương lai; #Cách dụng thì tương lai đơn; #Tài liệu thì tương lai đơn; #Câu hỏi thì tương lai đơn